Đề thi khảo sát thi vào cấp III lần 2 - Môn thi: Sinh học lớp 9

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát thi vào cấp III lần 2 - Môn thi: Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHßNG GD & §TB×NH XUY£N
§Ò chÝnh thøc
TR­êng thcs ®¹o ®øc
§Ò THI KH¶O S¸T THI VµO CÊP III – LÇN 2
N¨m häc: 2012 -2013
M«n thi: SINH HäC, LíP 9
Thêi gian lµm bµi: 60 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy 16 th¸ng 06 n¨m 2013
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là gì?
	A. Phương pháp lai trở lại.
B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
	C. Phương pháp lai thuận nghịch.
	D. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.
Câu 2. Trong trường hợp mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội - lặn hoàn toàn. Phép lai giữa cặp bố mẹ: AaBbEe x AaBBEe sẽ cho mấy loại kiểu hình ở đời con?
	A. 2 loại kiểu hình	B. 4 loại kiểu hình
	C. 6 loại kiểu hình	D. 8 loại kiểu hình
Câu 3. Ở gà (2n =78), một tế bào của gà đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ có:
	A. 39 NST kép.	B. 78 NST đơn.
	C. 78 NST kép.	D. 156 NST đơn.
Câu 4. Ý đúng về đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN là.
	 1. ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
	 2. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân.
	 3. Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại A, U, G, X.
	 4. Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại A, T, G, X.
	A. 1, 2, 3.	B. 2, 3, 4.	C. 1, 2, 4.	D. 1, 3, 4.
Câu 5. Hội chứng Đao ở người là
	A. do đột biến gen dạng thêm 1 cặp nucleotit gây nên.
	B. do đột biến mất đoạn NST gây nên.
	C. do đột biến thể dị bội 2n +1 gây nên.
	D. do đột biến thể dị bội 2n - 1 gây nên.
Câu 6. Một cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân hình thành giao tử cho tỉ lệ giao tử AbDe là:
	A. 1/2	B. 1/4	C. 1/8	 	D. 1/16
Phần II: Tự luận:(7 điểm)
Câu 1. ( 2,5 điểm)
 a. Thế nào là phép lai phân tích? Nêu nội dung cơ bản phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen.
 b. Ưu thế lai là gì? Tại sao ưu thế lai lại giảm dần qua các thế hệ?
Câu 2. ( 2,5 điểm)
	a. Nhân tố sinh thái là gì? Có những nhóm nhân tố sinh thái cơ bản nào?
	b. So sánh nguyên phân và giảm phân.
Câu 3. ( 2,0 điểm)
	Một gen dài 0,187 µm, có 1312 liên kết hidro.
	a. Tính số nucleotit từng loại của gen.
	b. Gen đó tự sao một số lần liên tiếp đã phá vỡ 9184 liên kết hidro . Tính số gen con được tạo ra.
	c. Tính số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho quá trình tự sao nói trên.
------------------Hết------------------
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.. Số báo danh:
PHßNG GD & §TB×NH XUY£N
§Ò chÝnh thøc
TR­êng thcs ®¹o ®øc
H­íng dÉn chÊm
§Ò THI KH¶O S¸T THI VµO CÊP III – LÇN 2
N¨m häc : 2012 -2013
M«n thi: sinh häc, líp 9
Thêi gian lµm bµi: 60 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) 
Mỗi câu đúng 0.5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
B
C
C
C
C
Phần II: Tự luận:(7 điểm)
Câu 1.
2,5 điểm
a.
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cá thể đồng hợp tử lặn về các gen đó.
- Phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen.
+ Chọn dòng thuần chủng.
+ Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản. Theo dõi sự di truyền qua các thế hệ.
 + Dùng toán thống kê để phân tích kết quả và đưa ra kết luận. 
b. 
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội so với bố mẹ.
- Qua các thế hệ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn tăng, tỉ lệ dị hợp tử giảm. Đồng hợp lặn thường biểu hiện kiểu hình xấu nên ưu thế lai giảm dần. 
0.5 điểm
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2.
2,5 điểm
a.
 Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường tác động đến sinh vật. Gồm:
- Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất, nước.
- Nhân tố hữu sinh gồm:
+ Nhân tố sinh vật khác: 
+ Nhân tố con người
b.
* Giống nhau: 
- Là những hình thức phân chia tế bào.
- Các hoạt động của NST ...
- Nguyên phân, giảm phân kết hợp với thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
* Khác nhau:
- Loại tế bào xảy ra.
- Những đặc điểm riêng trong quá trình.
- Kết quả.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
Câu 3.
2 điểm
a. 
2A + 3G = 1312
N = 2A + 2G = (1870/3,4) . 2 = 1100
à A = T = 338 (Nu)
 G = X = 212 (Nu)
b.
Gọi k là số lần tự sao.
 Số liên kết hidro bị phá vỡ là: (2k - 1) . 1312 = 9184
à k = 3
 Số gen con được tạo ra là 23 = 8
c.
Số Nu từng loại môi trường cần cung cấp là:
 Loại A = Loại T = (23 - 1). 338 = 2366 (Nu)
 Loại G = Loại X = (23 - 1). 212 = 1484 (Nu)
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
----------------Hết--------------
C©u
PHẦN TRẮC NGHIỆM
§iÓm
1
Mçi ý ®óng 0,5 ®iÓm.
3,0
PHẦN TỰ LUẬN
1
0,75
0,75
2
0,5
0,5
0,5
0,5
3

File đính kèm:

  • docDe va dap an thi cap 3 Sinh hoc lan 220132014.doc