Đề thi khối 10 - Học kì I Môn Ngữ Văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khối 10 - Học kì I Môn Ngữ Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KHỐI 10 - HKI MÔN NGỮ VĂN Câu 1. Phần văn học (3đ) Em hãy chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. Câu 2 . Phần tiếng việt (2đ). Tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau : - Đến đây mận mới hỏi đào: Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. - Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người . Câu 3 . Phần tập làm văn (5đ). Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình hoặc tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất. Đáp án Câu 1 . Phần văn học . - HS có thể chép thuộc lòng 2 bài ca dao than thân, 2 bài cao dao yêu thương tình nghĩa bất kì. (Có thể khác SGK) (2đ) Chú ý: Không được sai quá 3 lỗi chính tả. Nếu sai hơn 3 lỗi chính tả thì mỗi lỗi trừ 0.1 điểm - Giá trị nội dung và nghệ thuật: (1đ) Nỗi niềm chua xót đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ được bộc lộ chân tình và sâu sắc qua chùm ca dao than thân,yêu thương tình nghĩa. Nghệ thuật dân gian đã tô đậm thêm vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong các câu ca. Câu 2 . Phần tiếng việt .( 2đ) - Ý 1 (1đ ): - Đến đây mận mới hỏi đào: Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. Từ ngữ sử dụng làm phép ẩn dụ : Mận, đào, vườn hồng. -Nội dung hàm ẩn : + Mận: Ẩn dụ chỉ chàng trai + Đào: Ẩn dụ chỉ cô gái. + Vườn hồng: Tình trạng hôn nhân của cô gái -Giá trị biểu đạt : Lời ướm hỏi, lời tỏ tình, lời đáp lại rất kín đáo, tế nhị của chàng trai và cô gái. - Ý 2 ( 1đ): - Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người . Từ ngữ sử dụng làm phép hoán dụ: Thôn Đoài, Thôn Đông. -Nội dung hàm ẩn : +Thôn Đoài: chỉ người ở Thôn Đoài . +Thôn Đông: chỉ người ở Thôn Đông. -Giá trị biểu đạt : Sự nhớ nhung tương tư của người ở Thôn Đoài đối với người Thôn Đông. Câu 3 . Phần tập làm văn . (5đ) Yêu cầu của bài làm văn : * Về nội dung : (4đ) Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng về cơ bản cần nêu được những ý chính theo ba phần của bài văn như sau: 1. Mở bài: -Lời dẫn dắt mở đầu để chuẩn bị giới thiệu câu chuyện sắp kể. (0,25đ) -Nhấn mạnh đến một kỉ niệm sâu sắc và nêu ấn tượng chung của bản thân. (0,25đ) 2. Thân bài: *Hoàn cảnh chung gắn với việc hình thành nên kỉ niệm đáng nhớ: thời gian, không gian, con người, sự việc...có liên quan. (1đ) *Kể lại diễn biến của câu chuyện: (2đ) - Câu chuyện diễn ra khi nào? - Kể lại nội dung sự việc + Sự việc xảy ra thế nào? + Cách ứng xử của mọi người ra sao? - Kỉ niệm ấy để lại trong bản thân điều gì?(một bài hoc, thêm yêu quy ông bà, bạn bè, thầy cô hơn..) 3. Kết bài: -Kết thúc câu chuyện. (0,25đ) -Nêu cảm tưởng và ý nghĩa của kỉ niệm đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của bản thân. (0,25đ) * Yêu cầu về kĩ năng, hình thức: (1đ) - Biết cách làm một bài văn tự sự. - Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc - Ít sai lỗi chính tả - Bài viết sạch đẹp. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN Chủ đề Cấp độ tư duy Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng sáng tạo Phần văn học: ca dao than thân yêu thương tình nghĩa. Biết được các bài ca dao than than, yêu thương tình nghĩa và giá trị nội dung, nghệ thuật. 3 Phần tiếng việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. Xác định được đó là phép tu từ nào: Ẩn dụ hay hoán dụ. Hiểu được nội dung hàm ẩn và giá trị biểu đạt. 2 Phần tập làm văn: Văn tự sự. Xác định được yêu cầu của đề là viết thể loại văn gì? Biết cách làm một bài văn tự sự. - Cách viết bài văn tự sự và bố cục của bài văn tự sự. - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự. -Hs vận dụng linh hoạt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài viết của mình. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc - Ít sai lỗi chính tả - Bài viết sạch đẹp. 5 Tổng số câu 3 Tổng số điểm 10
File đính kèm:
- De thi HKI Ngu van 10.doc