Đề thi kiểm định chất lượng học kì I năm học 2008 - 2009 môn thi: Hoá Học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm định chất lượng học kì I năm học 2008 - 2009 môn thi: Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mó kớ hiệu Đ01H-09-KĐKI9 ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC Kè I Năm học 2008- 2009 Mụn thi : Hoỏ học Thời gian làm bài 60phỳt) (Đề này gồm 04 cõu,01 trang) Câu 1(2 điểm) Có 4 dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt là H2SO4, Na2SO4, HCl, NaOH. Bằng phương pháp hoá học, em hãy nhận biết các chất trên . Câu 2( 1,25 điểm): Khí N2 lẫn các tạp chất là hơi nước, CO2, CO, O2.Hãy cho biết làm thế nào để có N2 tinh khiết? Câu 3 : (3đ) Viết phương trình theo sơ đồ sau : 1) Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2 2) Fe A B C ( A, B , C là các hợp chất của Fe ) Câu 4 (3,75 điểm): Cho 11,2 g Fe vào 100 ml dung dịch H2SO41 M a) Tính thể tích H2 thoát ra ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) b) Tính nồng độ mol ( CM ) của các chất có trong dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ) ( cho Fe = 56 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1 ) Mó kớ hiệu H01H-09- KĐKI9 HUỚNG DẪN CHẤM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC Kè I Năm học 2008- 2009 Mụn thi : Hoỏ học (Gồm 04 cõu,02 trang) Câu Đáp án Biểuđiểm chi tiết Câu1 (2điểm) - Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch: + Chỉ dung dịch Na2SO4 không làm quỳ tím đổi màu, nhận ra dung dịch Na2SO4. +Dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá xanh, nhận ra dung dịch NaOH. +Hai dung dịch axit còn lại đều làm quỳ tím hoá đỏ. - Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử hai dung dịch axit còn lại.Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4: H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl - Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu2 (1,25điểm) - Cho hỗn hợp khí và hơi nước qua ống sứ đã được nung nóng: 2CO + O2 à 2CO2 -Khí ra khỏi ống gồm N2, CO2 và hơi nước được dẫn vào bình đựng KOH rắn. H2O và CO2 bị giữ lại: CO2 + 2KOH à K2CO3 + H2O - Ta thu được khí N2 tinh khiết 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu3 (3điểm) Với mỗi phương trình phản ứng hoàn chỉnh cho 0,5điểm. Viết đúng mà chưa cân bằng đầy đủ cho 0,25 điểm. 1) 2Cu + O2 2 CuO CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2¯ + Na2SO4 2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 (3,75điểm) Ta có : = 11,2 : 56 = 0,2 mol = 100 ml = 0,1 ( l ) = 0,1 . 1 = 0,1 ( mol ) Phương trình phản ứng : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2ư Theo PT : 1mol 1mol 1mol 1mol Theo bài ra: 0,2 mol 0,1 mol Lượng Fe dư còn H2SO4 phản ứng hết . a) Theo phương trình : = 0,1 x 22,4 = 2,24 ( l ) b) Theo phương trình : = 0,1 : 0,1 = 1 M 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Người làm hướng dấn chấm Đinh Thị Xuõn Thuỷ Người duyệt hướng dấn chấm Bựi VănChiến Xỏc nhận của nhà trường Bựi Thị Tỡnh Mó kớ hiệu Đ01H-09-TS10ĐT ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học: 2009- 2010 MễN: Hoỏ học Thời gian làm bài 60phỳt khụng kể giao đề (Đề này gồm 5 cõu 01 trang) Câu 1 (2 điểm): a) Vì sao người ta không điều chế khí CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4? b) Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến, ngọn lửa sẽ tắt. Vì sao? c) Đưa một dải (băng) magie vào đáy một lọ chứa đầy khí CO2, magie vẫn tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì? Tại sao magie lại cháy được trong khí CO2? Viết PTHH xảy ra? Câu 2( 2điểm): Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi sau: Etilen (3) Tinh bộtglucozơrượu etylicaxitaxeticetylaxetat (6) (7) (8) Natri etylat Canxi axetat Natri axetat Câu 3(1,5 điểm): Có 3 kim loại là Na, Ca, Al.làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học.Viết các phương trình phản ứng? Câu 4(1,5 điểm): Trình bày phương pháp hoá học tách riêng rượu etylic và axit axetic từ hỗn hợp chung gồm hai chất đó? Câu 5(3 điểm): Có hỗn hợp bột các chất: Fe, Al, Al2O3. Nếu ngâm 16,1 gam hỗn hợp này trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lit H2(đktc) và một chất rắn. Lọc lấy chất rắn. Để hoà tan vừa đủ lượng chất rắn này cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch HCl 2M. Viết phương trình của các phản ứng xảy ra? Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp? Mó kớ hiệu HD01H- 09-TS10ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO 10 NĂM HỌC 2008- 2009 MễN: HOÁ HỌC Câu Đáp án Biểuđiểm chi tiết Câu 1 (2điểm) a) CaCO3 + H2SO4àCaSO4 + CO2+ H2O (ít tan) CaSO4 ít tan ngăn cản sự tiếp xúc của CaCO3 với H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm rồi dừng lại. b) Khí CO2 nặng hơn không khí nên có thể “rót” vào ngọn nến và không duy trì sự cháy nên làm ngọn lửa của cây nến tắt. c) Mg có tính khử mạnh, có thể khử được CO2 ở nhiệt độ cao thành C. 2Mg + CO2 2Mg + C (bột màu trắng) (muội than) Do có phản ứng trên mà Mg cháy được trong CO2 0,5 điểm 0,5 điểm 1điểm Câu 2 ( 2điểm) Với mỗi phương trình phản ứng hoàn chỉnh cho 0,25điểm. Viết đúng mà chưa cân bằng thì cứ 2 PTPƯ cho 0,25 điểm 1)(C6H10O5)n + nH2O n C6H10O6 2)C6H10O6 2 C2H5OH + 2CO2 3)CH2= CH2 + H2O CH3CH2OH 4)CH3CH2OH + O2 CH3COOH +H2O 5)CH3COOH +HOC2H5 CH3COOC2H5+ H2O 6) 2 CH3CH2OH +2Na 2CH3CH2ONa +H2 7) 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O 8) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +H2O 0,25 điểm 0,25điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu3 (1,5điểm) - Cho các kim loại vào nước, kim loại không tác dụng là Al 2 Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) Ca + 2H2O Ca(OH)2 +H2 (2) Cho các dung dịch thu được ở (1) và (2) tác dụng với dung dịch Na2CO3 có tạo kết tủa là Ca(OH)2, nhận ta Ca. Ca(OH)2+ Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH - Còn lại là dung dịch NaOH, nhận ra Na 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 4 (1,5điểm) - Trước hết cho NaOH vào hỗn hợp để chuyển hết axitaxetic thành muối không bay hơi được. Chưng cất thu lấy rượu etylic, làm lạnh được C2H5OH lỏng PTHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O - Cô cạn dung dịch sau khi đã làm bay hơ hết rượu. Lấy muối khô cho tác dụng với axit mánhẽ thu được hơi axit CH3OOH, làm lạnh được CH3COOH lỏng PTHH: CH3COOH + H2SO4 Na2SO4 + 2CH3COOH 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm Câu 5 (3 điểm) a) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaalO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH2NaalO2 + H2O Chất rắn không tan là Fe Fe + 2HCl FeCl2 + H2 b)Theo (1) : nAl = Theo (3) nFe = = %mAl = %mFe = % mAlO = 100%- (33,54%+ 43,78%) = 32,68% 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm Người làm hướng dấn chấm Đinh Thị Xuõn Thuỷ Người duyệt hướng dấn chấm Bựi VănChiến Xỏc nhận của nhà trường Bựi Thị Tỡnh
File đính kèm:
- DE HOA.doc