Đề thi kiểm định chất lượng kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Địa lí lớp 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm định chất lượng kì I năm học: 2009 - 2010 môn: Địa lí lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã ký hiệu Đ01Đ-09-KĐCL 9 ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2009-2010 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề này gồm 03 câu, 01 trang) Câu 1: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau. Các vùng Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1999 (%) Cả nước Thành thị Nông thôn 1,43 1,12 2,19 Trung du và miền núi Bắc Bộ + Tây Bắc + Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng. Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng Bằng sông Cửu Long 2,19 1,30 1,11 1,47 1,46 2,11 1,37 1,39 a) Nhận xét về gia tăng tự nhiên giữa các vùng? b) Giải thích tại sao Tây Bắc và vùng Tây Nguyên lại có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất nước ta? Câu 2. (5,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì 1991-2002? Sau đó rút ra nhận xét? 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số Nông, lâm ngư nghiệp. Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ 100,0 40,5 23,8 35,7 100,0 29,9 28,9 41,2 100,0 27,2 28,8 44,0 100,0 25,8 32,1 42,1 100,0 25,4 34,5 40,1 100,0 23,3 38,1 38,6 100,0 23,0 38,5 38,5 Câu 3.(2,5điểm) Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế-xã hội ? Mã ký hiệu HD01Đ-09-KĐCL 9 HƯỚNG DẪN CHẤM THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2009-2010 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 2 điểm *Nhận xét - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên ( TLGTTN) giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng là khác nhau. - TLGTTN của nông thôn cao hơn thành thị và cao hơn mức trung bình cả nước - Những vùng có TLGTTN cao hơn trung bình cả nước: (dẫn chứng) trong đó Tây Nguyên có TLGTTN cao nhất (2,11%) - Những vùng có TLGTTN th ấp hơn trung bình cả nước: (dẫn chứng) trong đó ĐB Sông Hồng có TLGTTN thấp nhất (1,11%) * Giải thích Tây Bắc và Tây Nguyên có TLGTTN cao nhất v ì: -Đây là 2 vùng cư trú chủ yếu của các dân tộc thiểu số - Có phong tục tập quán lạc hậu, tâm lí xã hội nặng nề. - Trình độ sản xuất thấp. - Đời sống khó khăn, trình độ dân trí thấp. 1đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 2 5,5 điểm *Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ miền - Chia đúng khoảng cách năm. - Xác định trên biểu đồ chính xác về tỉ trọng các ngành kinh tế trong các năm. - Có chú giải rõ ràng, chính xác, có tên biểu đồ. *Nhận xét - Tỉ trọng của các ngành kinh tế có sự thay đổi trong cơ cấu GDP thời kì 1991-2002. - Tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5% xuống 23 %. Điều này cho thấy nước ta đang chuyển dần từ một nước nông ngh ệp sang nước công nghiệp. - Tỉ trọng của khu vực công nghiệp-xây dựng tăng lên nhanh từ 23,85 lên 38,5 %. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang chuyển biến tích cực. 3,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ 0,5đ 0,75đ 0,75đ Câu 3 2,5 điểm Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế - Đây là đồng bằng lớn thứ 2 cả nước - Đất phù sa mầu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước . - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , có mùa đông lạnh thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, phát triển cây trồng ôn đới, cận nhiệt. - Hệ thống sông ngòi phát triển cung cấp phù sa và tưới tiêu cho nông nghiệp. - Tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú, có gía trị đáng kể là các mỏ đá( Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam), sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên -Nguồn tài nguyên biển có giá trị lớn về khai thác, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Người làm hướng dẫn chấm Vũ Thị Bích Liên Người duyệt hướng dẫn chấm Đỗ Văn Mười Xác nhận của nhà trường
File đính kèm:
- D01Đ-09-KTHK1L9_KHANH CUONG.doc