Đề thi Kiểm tra 1 tiết lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Kiểm tra 1 tiết lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 21/10/2011 Tiết: 20 Ngày kt: 24-29/10/2011 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 6 sau khi học xong nửa học kì I Kiến thức: Chương I:Đại cương về thực vật: -Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Phân biêt được thực vât có hoa và thực vật không có hoa. Chương II: Tế bào thực vật -Nêu được vai trò của nhân trong tế bào thực vật. -Trình bày được các loại mô ở thực vật. - Hiểu được ý nghĩa của sự phan chia tế bào ở thực vật. Chương III: Rễ -Trình bày đực các loại rễ biến dạng và chức năng của mỗi loại. -Giải thích được vì sao ta phải thu hoạch được các loại củ trước khi chúng ra hoa tạo quả. Chương IV: Thân -Giải thích được vì sao thân dài và to ra được. -Ứng dụng thực tế :Bấm ngọn,tỉa cành. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết, phân tích và vận dụng vào thực tế. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, làm việc độc lập. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức : Trắc nghiệm khách quan (30 %)+ tự luận (70 %) HS làm bài trên lớp, không sử dụng tài liệu. III. MA TRẬN ĐỀ THI Tên chủ đề NHẬN BIẾT 40% THÔNG HIỂU 30% VẬN DỤNG 30% CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mở đầu sinh học -Đại cương về thực vật (3 tiết) Câu 1 Câu 7 Số câu: 2 Số điểm:2=20% 1 câu 0,5 điểm 1 câu 1,5 điểm Chương I:Tế bào thực vật (4 tiết) Câu 2 Câu 3 Câu 4 Số câu: 3 Số điểm: 1,5= 15% 2 câu 1 điểm 1 câu 0,5 điểm Chương II: Rễ (5 tiết) Câu 8 ý1 Câu 8 ý 2 Số câu:1 Số điểm: 3,5=35% 1 câu 2,5 điểm 1 câu 1 điểm Chương III:Thân (6 tiết) Câu 6 Câu 7 Câu9 Số câu:3 Số điểm: 3=30% 2 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm Tổng số câu:9 Tổng số điểm:10= 100% 3 câu 1,5 điểm 0,5 câu 2,5 điểm 3 câu 1,5điểm 1 câu 1,5 điểm 1 câu 2 điểm 0.5 câu 1 điểm Đề ra: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1(0,5 đ)Đặc điểm chung của thực vật là:: a. Tự tổng hợp chất hữu cơ c.Phản ứng chậm với kích thích môi trường b. Phần lớn không di chuyển d.Cả a, b, c Câu 2(0,5 đ): Bộ phận điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là: a.Màng sinh chất b.Chất tế bào c.Vách tế bào d.Nhân Câu 3:(0,5 đ)Loại mô nào không có ở thực vật: a.Mô mềm b. Mô máu c. Mô nâng đỡ d. Mô phân sinh Câu 4: (0,5 đ) Ý nghĩa của sự phân chia tế bào là: a.Giúp cây sinh trưởng và phát triển c.Giúp cây sinh trưởng b.Giúp cây phát triển d. Tất cả đều sai Câu 5:(0,5 đ):Thân dài ra do đâu? a.Sự phân chia tế bào c.Sự phân chia của tế bào ở mô phân sinh ngọn. b. Mô phân sinh ngọn. d. Sự lớn lên của tế bào Câu 6:( 0,5 đ)Thân cây to ra do đâu? a.Phân chia tế bào ở vỏ c. Phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ b.Phân chia tế bào ở trụ giữa d. Phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ B/ PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm) Câu 7:(1,5 đ) Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Lấy ví dụ? Câu 8:( 3,5 đ) Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Câu 9:(2 đ) Những loại cây nào cần bấm ngọn, những loại cây nào cần tỉa cành? Lấy ví dụ? V.Xây dựng hướng chấm và thang điểm A/Trắc nghiệm (3 đ) Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d d b a C c B/Tự luận:( 7 đ) Câu 7(1,5đ): Thực vật có hoa: sinh sản đến thời kì nhất định thì ra hoa, tạo quả.cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Vd :…(0, 75 đ) Thực vật không có hoa: cả đời không ra hoa.Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. VD: (0, 75 đ) Câu 8: (3,5 đ) Một số loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ( 2 đ) +Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. +Rễ móc: bám vào trụ, giúp cây leo lên. +Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí. +Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì chứa chất dự trữ của củ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả.sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong củ không còn làm củ xốp, chất lượng và khối lượng củ giảm.( 1,5 đ) Câu 9: (2 đ) +Bấm ngọn đối với những loại cây lấy quả, hạt hay thân, lá. Ví dụ (1 đ) +Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi. Ví dụ (1 đ)
File đính kèm:
- de kt s6 45 RAT CHUAN.doc