Đề thi Kiểm tra 1 tiết sinh học lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Kiểm tra 1 tiết sinh học lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được:
1.Trình bày được thân dài ra do đâu.
2. Biết được những cây nào thường bấm ngọn, những cây nào thường tỉa cành.
3. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
4. Phân biệt được thục vật có hoa và thực vật không có hoa.
5. Phân biệt được vật sống và vật không sống.
6. Nêu được khái niệm mô.
7. Nêu được các nhiệm vụ của sinh học.
8. Kể các bộ phận của tế bào thực vật.
9. Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.
10. Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
11. Trình bày được vai trò của lông hút.
12. Phân biệt được các loại thân, cho ví dụ từng loại.
13. Biết được chức năng của rễ củ.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị đề 
Ma trận: 
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đại cương
Chương I: Tế bào thực vật
Chương II: Rễ
ChươngIII
Thân
Tổng
Học sinh học kĩ bài theo đề cương đã ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH 
Ổn định
Phát đề: 
TRƯỜNG PT DT NT LẠC DƯƠNG
Họ và Tên: …………………………..
Lớp 6 A …..
Ngày ………tháng………..năm 2010
Kiểm tra 1 tiết – Môn sinh học lớp 6
Học kì I – Năm học 2010 / 2011
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
I/ Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất: ( 1,5 điểm)
Câu 1: Thân dài ra do:
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh trụ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh vỏ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Câu 2: Những loại cây thường bấm ngọn là:
Cây cà phê, cây bầu, cây bí đỏ, cây mướp.
Cây bạch đàn, cây đậu đen, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây đay, cây mướp, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây gai, cây bầu, cây bí đỏ, cây mồng tơi.
Câu 3: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây một năm là:
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây cà phê.
Cây cải, cây đậu, cây lúa, cây ngô, cây sú.
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây bơ.
Cây ngô, cây lúa, khoai tây, cây hồng, cây sú.
Câu 4: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây có hoa là: 
Cây cải, cây khoai tây, cây bí, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây rêu, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây cà chua, cây cà rốt, cây rau bợ.
Cây cải, cây dương xỉ, cây cà chua, cây cà rốt, cây khoai tây.
Câu 5: Những vật sống là:
Cây mít, con gà, cái bàn, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, hòn đất, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, quyển sách, con gà, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, cây xoài, cây hồng, cây cà phê.
Câu 6: Mô là : 
Nhóm tế bào có hình dạng khác nhau, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng giống nhau, cấu tạo khác nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có nguồn gốc khác nhau và cùng thực hiện chức năng riêng.
II/ Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau đây: (1,5 điểm)
(lông hút, cấu tạo, vỏ, sử dụng hợp lí, mạch gỗ)
Câu 1: Nhiệm vụ của sinh học là : nghiên cứu các đặc điểm ……………….và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách ……………………. chúng, phục vụ đời sống con người.
Câu 2: Nước và muối khoáng hòa tan trong đất, được …………………hấp thụ, chuyển qua ……………… tới ………………….
Rễ mang các ………………..có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất
III/ Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A ( 1 điểm):
( cột A)
Các miền của rễ
( cột B)
Chức năng chính của từng miền
Miền trưởng thành có các mạch dẫn
Miền hút có các lông hút
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia)
Miền chóp rễ
Dẫn truyền
Che chở cho đầu rễ
Hấp thụ nước và muối khoáng
Làm cho rễ dài ra
Trả lời: 1………….; 2…………; 3…………….; 4……………..
B/ TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: Kể tên các bộ phận của tế bào? (1 điểm)
Câu 2: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi. (1 điểm)
Câu 3: Phân biệt các loại thân, cho ví dụ từng loại.( 3 điểm)
Câu 4: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? ( 1 điểm)
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
I/ Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1b, 2a, 3b, 4a, 5d, 6c
II/ Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau đây: (1,5 điểm)
 mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1: cấu tạo, sử dụng hợp lí
Câu 2: lông hút, vỏ, mạch gỗ
III/ Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A ( mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Trả lời: 1……a…….; 2……c……; 3………d…….; 4……b………..
B/ TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1: Kể tên các bộ phận của tế bào? (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
- Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân và một số thành phần khác.
Câu 2: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi. (1 điểm)
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Câu 3: Phân biệt các loại thân, cho ví dụ từng loại.(mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Thân đứng có 3 dạng: 
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Ví dụ: cây đa, cây bạch đàn….
+ Thân cột: cứng, cao, không cành. Ví dụ: cây dừa, cây cau, cây cọ…
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Ví dụ: cỏ mần trầu, cây cải….
Thân leo: leo bằng nhiều cách như:
+ Thân quấn. Ví dụ: cây bìm bìm, cây đậu leo…
+ Tua cuốn. Ví dụ: Đậu hà lan, cây su su….
- Thân bò: mềm yếu, bò lan sát mặt đất. Ví dụ: Cây rau má, cây dâu tây…
Câu 4: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? ( 1 điểm)
Vì rễ củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa tạo quả. Khi ra hoa tạo quả thì chất dinh dưỡng trong rễ củ sẽ bị đưa lên nuôi hoa và quả nên rễ củ sẽ bị xốp, teo lại, chất lượng và khối lượng của rễ củ đều giảm.

File đính kèm:

  • docktra 1 tiet.doc