Đề thi kiểm tra bán kì II - Lớp10 Năm học 2007 - 2008 Môn thi : Ngữ văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra bán kì II - Lớp10 Năm học 2007 - 2008 Môn thi : Ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi kiểm tra bán kì II - Lớp10 Mã ký hiệu Đ04V- 08 KTBKIIL10 Năm học 2007 - 2008 Môn thi : Ngữ văn Thời gian làm bài : 90phút Đề này gồm 24 câu , 3 trang Phần 1 : Trắc nghiệm khách quan Chọn chữ cái ứng với câu trả lời đúng nhất. 1) Nhân vật khách hiện lên trong bài phú sông Bạch Đằng là người mang cốt cách của? A : Một kẻ lãng tử giang hồ muốn rũ bỏ mọi vướng bận với cuộc đời. B : Một người chuyên đi tìm kiếm vẻ đẹp của một thời đã qua. C : Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để xa lánh cuộc đời. D : Một người thích du ngoạn khắp nơi để thoả tráng trí của mình. 2)Nhân vật xưng ta trong các câu : Bên sông bô lão , hỏi ý ta sở cầu, có kẻ gậy lê chống trước có người thuyền nhẹ bơi sau, vái ta mà thưa rằng...Thực chất là ai ? A : Các bô lão B : Khách. C : Tác giả. D : Không xác định . 3) Đến thú tiêu dao ở sông Bạch Đằng, Khách đã bị thu hút đặc biệtchủ yếu bởi vẻ đẹp nào cuả dòng sông này? A : Cảnh quan thiên nhiên. B : Bề dày lịch sử. C : Những rung động sâu xa, thành thực từ tâm hồn mình. D : Cả A và B. 4) Tâm trạng, cảm xúc của khách trước khung cảnh sông Bạch Đằng là tâm trạng như thế nào ? A : Phấn khởi, tự hào. B : Buồn thương, nuối tiếc. C : Phấn khởi tự hào lẫn buồn thương nuối tiếc. D : Mơ hồ, khó hiểu. 5) Chữ cáo trong Bình ngô đại cáo được hiểu là gì ? A : Tố cáo tội ác của giặc. B :Công bố rộng rãi về một vấn đề nào đó cho mọi người cùng biết. C : Lời khuyến cáo, sai bảo của vua với các quan. D : Lời tấu trình lên vua của quan lại dưới quyền. 6) Chữ cáo trong Bình ngô đại cáo cùng nghĩa với chữ cáo nào sau đây ? A : Cáo bệnh. B : Cáo tạ. C : Cáo lão D : Bố cáo. 7) Đại cáo bình ngô được sáng tác ở thời điểm nào sau đây: A : Sau khi cuộc kháng chiến chống Nguyên thắng lợi B : Sau khi cuộc kháng chiến chống Ngô thắng lợi. C : Sau khi cuộc kháng chiến chống Nam Hán thắng lợi. D : Sau khi cuộc kháng chiến chống Minh thắng lợi. 8) Mục đích sáng tác của Bình Ngô đại cáo là gì ? A : Ca ngợi Lê Lợi, chủ soái của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn B : Tố cáo tội ác của quân xâm lược. C : Tổng kết toàn diện cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. D : Biểu dương sức mạnh và công trạng của nghĩa quân Lam Sơn. 9) Bối cảnh xã hội thời Nguyên Trãi? A : Một thời kỳ loạn lạc. B : Một thời kỳ đau thương. C : Một thời kỳ Hào hùng. D : Một thời kỳ đầy biến động dữ dội. 10) Tên một tác phẩm của Nguyễn Trãi có ý nghĩa đánh dấu cho sự ra đời của thơ Tiếng Việt? A : Quốc âm thi tập. B : Băng Hồ di sự lục. C : ức trai thi tập. D : Lam Sơn thực lục. 11) Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được đánh giá làcó sức mạnh bằng mười vạn quân. A : Bình ngô đại cáo B : Quân trung từ mậnh tập. C : Băng Hồ di sự lục. D : Chí Linh sơn phú. 12) Công việc, đóng góp của Hoàng Đức Lương trong Trích Diễm thi tập là gì? A : Làm thơ. B : Tuyển chọn , biên soạn. C : Giới thiệu, phê bình. D : Cả A, B, C 13) Theo Hoàng Đức Lương, lí do thứ nhất làm cho thơ văn không lưu truyền đến đời sau là vì ? A : Thiếu người điều kiện để sưu tầm biên soạn. B : Thiếu tài lực để biên soạn. C : Thiếu sự ủng hộ của nhà vua. D : Thiếu người biết thưởng thức cái hay cái đẹp của văn chương. 14) Những đóng góp cơ bản của Trần Quốc Tuấn với sự nghiệp cứu nước và văn học là gi? A : Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và biên soạn Đại Việt sử ký B: Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và biên soạn sử ký tục biên. C: Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và biên soạn Đại Việt sử ký toàn thư. D : Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và biên soạn Đại Việt sử ký và sử ký tục. 15) KHi nghe lời giối giăng của cha Quốc Tuấn ghi để điều đó trong lòng nhưng khồng cho là phải từ chi tiết đó em thấy Quốc Tuấn không phải là người như thế nào ? A : Rất thương cha nhưng không biết vâng lời cha. B : Rất thương cha nhưngtrọng cả chữ hiếu lẫn chữ trung. C : Rất thương cha nhưng đặt chữ trung lên trên chữ hiếu. D : : Rất thương cha nhưng biết giữ chủ kiến, tôn trọng lẽ phải. 16) Quốc Tuấn dưới con mắt người chép sử là ? A : Có công. B : Có đức. C : Có tài. D : vẹn toàn. 17) Đoạn trích đặc biệt nhấn mạnh đến công lao gì của Trần Quốc Tuấn với đất nước ? A : Khéo tiến cử người tài. B : Hai lần đánh tan quân Nguyên C : Soạn các sách binh pháp để huấn luyện quân đội nhà Trần D : Để lại những bài học đạo lí và nhân cách quý báu cho người đời sau. 18) Dòng nào nêu đứng nhất những đặc điểm quan trọng trong thể loại truyện truyền kỳ? A : Thể văn xuôi tự sự trung đại, có nguồn ngốc từ Trung Hoa. B : Thể văn phản ánh hiện thực qua các yếu tố kỳ lạ. C : Thể văn có cốt truyện ly kỳ hấp dẫn. D : Thể văn phát huy cao độ trí tưởng tượng. 19) Tầm quan trọng và tác dụng của yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ ? A : Là yếu tố đòi hỏi nhà văn phải có sự tưởng tượng phong phú, táo bạo. B : Là yếu tố thoả mãn trí tò mò của người đọc. C : Là yếu tố thoả mãn lòng hiếu kỳ của người đọc. D : Là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của truyện 20) Mức độ đóng góp của Nguyễn Dữ khi viết Truyền kỳ mạn lục là? A : Ghi chép sáng tạo với nhiều sự gia công chau chuốt. B : Sáng tạo riêng mới lạ độc đáo. C : Vay mượn sao chép từ các tác phẩm của Trung Hoa. D : Ghi chép đơn thuần những câu truyện lạ tồn tại trong dân gian. Phần 2 : Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Viết một đoạn văn từ 15 đến 20 dòng thuyết minh về tác giả Trương Hán Siêu. Câu 2 ( 2 điểm) Xác định yếu tố ly kỳ và ý nghĩa của nó trong tác phẩm Chức phán sự đền Tản Viên Câu 3( 2 điểm) : Luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Minh trong đoạn đầu của tác phẩm Bình ngô đại cáo. Câu 4 ( 1 điểm) : Chép thuộc phần phiên âm và dịch thơ hai câu thơ đầu bài thơ Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão Mã ký hiệu HD04V- 08 KTBKIIL10 Hướng dẫn chấm kiểm tra bán kì II Lớp 10 Năm học : 2007 - 2008 Môn thi : Ngữ Văn Phần 1: Trắc nghiệm khách quan Mỗi câu đúng được 0,15 điểm, sai 0 điểm, chữ cái đúng nhưng nội dung sai không cho điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 11 A 2 C 12 D 3 D 13 A 4 C 14 C 5 B 15 C 6 D 16 D 7 D 17 D 8 C 18 B 9 D 19 D 10 A 20 A Phần 2 : Tự luận Câu 1: *Học sinh nêu được 3 ý sau - Tiểu sử của Trương Hán Siêu, về thời đại, quê hương Ninh Bình đã hun đúc nên tài năng của Ông. - Trương Hán Siêu là người văn võ toàn tài, đương thời là trọng thần của nhà Trần được các vua Trần trọng dụng, thường xuyên hỏi ý kiến Ông khi bàn luận chính sự. - Trương Hán Siêu là người yêu thơ văn, hiện nay các sáng tác của ông còn lại không nhiều nhưng đều có giá trị nghệ thuật rất lớn như Phú Sông Bạch Đằng, *Biết cách viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một tác giả văn học, độ dài có thể cộng trừ 2 dòng, quá số dòng này chỉ cho 1/2 số điểm đạt được. Câu 2 : * Học sinh xác định được yếu tố ly kỳ của truyện ( 1 điểm) - Hình tượng hung thần và sự tác oai tác quái của chúng với bọn quỷ Dạ Xoa nanh ác chốn âm cung. - Cuộc chiến của Ngô Tử Văn với bọn quỷ và chúa quỷ để bảo vệ công lí * ý nghĩa của yếu tố ly kỳ( 1 điểm) - Tạo sự hấp dẫn cho người đọc nhờ sự tưởng tượng phong phú của tác giả về cuộc chiến giữa cái thiện và cái ác chính nghĩa và gian tà. - Thể hiện ước mơ cái thiện dù khó khăn nhưng cuối cùng sẽ chiến thắng được cái ác, con người và cái thiện sẽ tồn tại mãi mãi. Câu 3: *Học sinh nêu được 4 ý cơ bản sau : ( mỗi ý trọn vên cho 0,5 điểm, chưa trọn vẹn trừ 0,25 điểm) - Mở đầu bài cáo tác giả nêu lên mục đích chiến đấu hay chính là luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Quân Minh là những kẻ cướp nước, bóc lột tàn tệ và giết hại nhân dân vô tội, đó là việc làm phi nghĩa cần và đáng bị trừng trị thích đáng. - Khẳng định việc đánh quân Minh là một việc làm nhân nghĩa “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”, đây là một lập luận lôgíc không ai có thể phủ nhận được. - Mục đích của cuộc khởi nghĩa là thương dân mà đánh kẻ có tội “ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”nghĩa là thương dân mà đánh kẻ có tội với dân, dẹp trừ thế lực hại dân, đây là một hành động vì dân chứ không phải là hành động muốn thoán đoạt ngôi vị như quân Minh vẫn rêu rao. - Luận đề chính nghĩa thể hiện sự trong sáng, mục đích cao đẹp của nghĩa quân đồng thời cũng lí giải nguyên nhân thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lê Lợi” Đội quân chính nghĩa. * Học sinh biết cách lập luận lôgíc để làm sáng tỏ vấn đề, văn trong sáng, không sai lỗi chính tả… Câu 4 Học sinh chép chính xác 2 câu thơ : Hoành sóc giang sơn kháp kỷ thu Tam quân tỳ hổ khí thôn Ngưu… ( Múa giáo non sông trải mấy thu Ba quân hùng khí nuốt trôi trâu…) Nêú sai 1 từ trong phần phiên âm hoặc dịch thơ trừ 0,25 điểm, sai từ 2 từ trở lên trừ nửa số điểm, sai từ 4 từ trở lên chỉ cho 0,25 điểm
File đính kèm:
- De thi dap an thi BKII lop 10 Mon Ngu van.doc