Đề thi kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Văn học - Văn học trung đại, - Thơ hiện đại VN Nhớ được một số kiến thức cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, thể loại của văn học trung đại VN Thuộc lòng các bài thơ hiện đại VN đã học Hiểu được tư tưởng, tình cảm của tác giả trong đoạn VB của VH trung đại Hiểu được tư tưởng, tình cảm của tác giả trong đoạn VB thơ hiện đại Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 6 3 điểm= 30% Chủ đề 2 Tiếng Việt Các kiểu câu Nhận diện được kiểu câu nghi vấn trong văn bản đã học Cảm nhận được tác dụng của một số kiểu câu (nghi vấn, cảm thán, phủ định ...) trong một đoạn văn bản VH trung đại đã học Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số câu: 2 1,75 điểm =17,5% Chủ đề 3 Tập làm văn Văn nghị luận Nhớ được tác dụng chung của yếu tố biểu cảm trong VB nghị luận Biết vận dụng những kiến thức đã học về kiểu văn bản nghị luận để tạo lập tốt một VB nghị luận về một hiện tượng trong cuộc sống xã hội Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Số câu 1 Số điểm 5 Số câu 2 5,25 điểm 52,5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 6 Số điểm 2,25 22,5% Số câu: 3 Số điểm: 2,75 27,5% Số câu: 1 Số điểm: 5 50% Số câu: 10 Số điểm 10 TL:100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút I - Trắc nghiệm (1,5 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời mỗi câu hỏi phía dưới bằng cách lựa chọn một đáp án đúng nhất. " Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức; nghe nhạc thái thường để đãi yến ngụy sứ mà không biết căm. Hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa, hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển; hoặc vui thú vườn ruộng, hoặc quyến luyến vợ con; hoặc lo làm giàu mà quên việc nước, hoặc ham săn bắn mà quên việc binh; hoặc thích rượu ngon, hoặc mê tiếng hát. Nếu có giặc Mông Thát tràn sang thì cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh; dẫu rằng ruộng lắm vườn nhiều, tấm thân quí nghìn vàng khôn chuộc, vả lại vợ bìu con ríu, việc quân cơ trăm sự ích chi; tiền của tuy nhiều khôn mua được đầu giặc , chó săn tuy khoẻ khôn đuổi được quân thù; chén rượu ngon không thể làm cho giặc say chết, tiếng hát hay không thể làm cho giặc điếc tai. Lúc bây giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! ". (Ngữ văn 8 - Tập 2 ) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? A- Chiếu dời đô. C - Bình Ngô đại cáo. B- Hịch tướng sĩ. D- Bàn luận về phép học. Câu 2: Tác phẩm đó được viết vào thời kỳ nào? A - Thời kỳ nước ta chống quân Tống. B - Thời kỳ nước ta chống quân Thanh. C - Thời kỳ nước ta chống quân Nguyên. D- Thời kỳ nước ta chống quân Minh. Câu 3: Văn bản trên được viết theo thể loại gì? A - Thơ. C - Chiếu. B - Hịch. D - Cáo. Câu 4: Bao trùm lên toàn bộ đoạn trích trên là tư tưởng, tình cảm gì? A - Lòng tự hào dân tộc. B - Tinh thần lạc quan. C - Lo lắng cho vận mệnh đất nước. D - Căm thù giặc. Câu 5: Đoạn câu "cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc" là kiểu câu gì? A- Câu cảm thán. C - Câu cầu khiến. B - Câu nghi vấn. D- Câu phủ định. Câu 6: Câu cuối của đoạn văn trên là yếu tố biểu cảm đã được tác giả sử dụng thành công. Hãy chỉ ra ý kiến không đúng khi nói về tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. A- Tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe). B - Giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. C - Giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn. D - Gồm A và C. II - Tự luận ( 8,5 điểm ). Câu 7 (1,5 điểm): Hãy nêu nhận xét của em về cách viết câu của tác giả trong đoạn văn nêu ở phần I. Câu 8 (1 điểm): Chép lại 2 câu cuối bài "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh (Cả bản phiên âm Hán Việt và bản dịch thơ theo SGK Ngữ văn 8). Câu 9 (1 điểm): Nêu ngắn gọn giá trị nội dung tư tưởng của 2 câu thơ đã chép nói ở câu 8 trong một vài dòng. Câu 10 (5 điểm): Những tệ nạn xã hội như cờ bạc, ma tuý, văn hoá phẩm không lành mạnh .... gây ra những tác hại khôn lường. Hãy viết bài nghị luận nếu tác hại của một trong những tệ nạn ấy để thể hiện rõ tư tưởng: Nói "không " với các tệ nạn xã hội. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 I - Trắc nghiệm Mỗi câu trả lời đúng : 0,25 điểm -> Tổng : 1,5 điểm . Cụ thể như sau : Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B C D B II - Tự luận. Câu 7. Cho 1.5 điểm những bài trả lời được những ý cơ bản sau: Cách viết câu có nhiều nét đặc sắc: - Dùng nhiều câu phủ định. 0,5 đ - Dùng câu cảm thán bộc lộ cảm xúc để tăng tính thuyết phục. 0,5 đ => Nhằm nhấn mạnh ý kiến và bộc lộ thái độ, tình cảm của mình: Phân tích tác hại và phê phán thái độ sống bàng quan của tướng sĩ, qua đó bộc lộ lòng yêu nước tha thiết. 0,5 đ Câu 8. Chép đúng 2 câu thơ: 1.0 đ (Mỗi bản chép đúng: 0.5 đ) Câu 9. Nêu ngắn gọn giá trị nội dung tư tưởng của 2 câu thơ vừa chép: Phong thái ung dung, thái độ bất chấp khó khăn gian khổ, tinh thần lạc quan và tình yêu thiên nhiên tha thiết của Hồ Chí Minh trong chốn lao tù. 1.0 đ Câu 10. 1. Yêu cầu: a. Về hình thức - Kĩ năng - Biết viết bài văn nghị luận: chứng minh, giải thích; triển khai luận điểm, dẫn chứng, lập luận; dựng và liên kết đoạn văn .... - Biết sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. - Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi các loại. b. Về nội dung Trình bày ý kiến, tư tưởng về một tệ nan xã hội cụ thể (Ví dụ: Tệ nạn cờ bạc). Một số ý cơ bản: * Thế nào là tệ nạn cờ bạc - Những biến tướng của nó. * Những tác hại của tệ nạn cờ bạc. - Với bản thân người mắc tệ nạn. - Với gia đình. - Với xã hội. (Hoặc nêu tác hại của tệ nạn này về các mặt: - Về kinh tế - Về tinh thần, đạo đức - Về thể chất ...) * Thái độ trước tệ nạn này. - Làm gì để không mắc phải. - Làm gì để ngăn chặn... 2. Cho điểm : - 5 - 4 điểm: Đáp ứng tốt các yêu cầu. - 3 điểm: Đáp ứng khoảng 50 % yêu cầu. - 1 điểm: Lúng túng, sai lạc về nội dung và phương pháp. (Giáo viên căn cứ yêu cầu và thực trạng bài làm để cho các điểm còn lại)
File đính kèm:
- DE DAP AN MA TRAN bai kiem tra Hoc ki II V9.doc