Đề thi kiểm tra học kì 2 môn ngữ văn lớp 9

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì 2 môn ngữ văn lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II
Môn ngữ văn Lớp 9: 
Thời gian làm bài: 90 phút

Đề I
I Phần trắc ngiệm (4 điểm)
Khoanh tròn các chữ cái đầu dòng em cho là đúng ?
Câu 1: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm trong câu: “ ... là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong cău nhưng có thể suy ra từ nwngx từ ngữ ấy.
A. Nghĩa tường minh. C. Nghĩa cụ thể.
B. Hàm ý. D. Nghĩa khái quát.
Câu 2: Câu nào sau đây không có khởi ngữ?
A. Tôi thì tôi xin chịu. 
C. Nam Bắc trái miền ta có nhau.
B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi.
D. Cá này rán thì ngon.
Câu3: Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát. C. Ngữ ngôn.
B. Song thất lục bát. D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 4: Hai câu thơ “ Sương chùng chình qua ngõ
 Hình như thu đã về”
 ( Sang thu – Hữu Chỉnh ) 
Sử dụng phép tu từ nào? 
 A. So sánh C. Hoán dụ.
 B. Nhân hoá. D. Điệp ngữ.
Câu 5: ý nào nói đúng cảm xúc của Hữu Chỉnh trong bài thơ “ Sang thu”?
A. Lãng mạn, siêu thoát. C. Hồn nhiên tươi trẻ.
B. Mộc mạc, chân thành. D. Mới mẻ, tinh tế.
Câu 6: Bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương được sáng tác năm nào?
A. 1974 C. 1976
B. 1975 D. 1978
Câu7: Bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
A.Tự sự và biểu cảm. C. Tự sự và miêu tả.
B. Miêu tả và biểu cảm D. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
Câu 8: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “ Mây và sóng” của R.Ta- Go là ai?
A. Mây C. Em bé
B. Sóng. D. Người mẹ.

II. Phần tự luận ( 6 điểm )
Em hãy phân tích 2 khổ thơ sau:
“ Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
 Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

 Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
 Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
 Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...”
 ( Viếng lăng Bác – Viễn Phương )

Hớng dẫn chấm và biểu điểm môn: ngữ văn 9 :
Đề I
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm )
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
D
C
B
D
C
B
C
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
1) Yêu cầu về kỉ năng:
- Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Bố cục rỏ ràng hợp lý, hình thành đợc ý và triển khai ý tốt.
- Diến đạt mạch lạc, mắc ít lỗi chính tả, dùng từ và diễn đạt .
2) yêu cầu về nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhng phải đảm bảo đợc các yêu cầu về nội dung nh sau:
a ) Mỡ bài: 
- Giới thiệu về bài thơ “ Viếng lăng Bác “ của Viễn Phơng.
- Vị trí của 2 khổ thơ trên trong bài thơ.
- Giới thiệu khái quát về nội dung cảm xúc của 2 khổ thơ đó.
b) Thân bài:
- Cách xng hô thân mật thể hiện tình cảm của một đứa con xa không về kịp trong ngày Bác mất nên chứa đựng nhiều cảm xúc.
- Hình ảnh hành tre – biểu tợng của dân tộc Việt Nam bền bỉ kiên cờng đứng canh giấc ngủ cho ngời.
- Hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đôi:
+ Mặt trời trên lăng và mặt trời trong lăng: Sự vĩ đại của Bác Hồ ( nh mặt trời) thể hiện sự tôn kính của nhân dân của nhà thơ đối với Bác.
+ Dòng ngời đi trong thơng nhớ ( hình ảnh thực) “Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân” là một hình ảnh ẩn dụ đẹp và sáng tạo của nhà thơ, thể hiện tấm lòng thành kính của nhân dân ta đôúi với Bác.
-Giọng điệu trang trọng và tha thiết góp phần thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của tác giả và nhân dân khi viếng lăng Bác.
c) Kết bài:
Khái quát giá trị, ý nghĩa của 2 khổ thơ trên.
Cho điểm
- Điểm 5 – 6: Bài viết thể hiện sự chủ động, sáng tạo của học sinh,đáp ứng tốt các yêu cầu về kĩ năng và nội dung, có thể còn một số sai sót nhỏ.
- Điểm 3 – 4: bài làm có thể thể hiện sự chủ động, sáng tạo của học sinh nhng ít hơn. Về nội dung có thể thiếu một vài ý nhỏ. Các yêu cầu đáp ứng ở mức độ khá, các ý triển khai ở mức độ khá. Diễn đạt khá suôn sẻ, có thể mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 1 – 2: Có hiểu đề, có nêu đợc ý chính, diễn đạt còn vụng. Mắc một số lỗi chính tả, ngữ pháp và diễn đạt.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
* Lu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý, ngời chấm cần dựa vào bài làm cụ thể của học sinh để cân nhắc cho điểm phù hợp. Cần tôn trọng sự sáng tạo của học sinh.

File đính kèm:

  • docDe Huong dan cham hoc ky 2 Van 9 de 1.doc