Đề thi kiểm tra học kì 2 môn thi công nghệ lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì 2 môn thi công nghệ lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6: I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học . - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu, vận dụng sau khi học xong nội dung: Chương III: Nấu ăn trong gia đình; chương IV: Thu chi trong gia đình. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA -Hình thức: Tự luận. -Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần tự luận trong vòng 45’ III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Trên cơ sở phân phối số tiết kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 6 HỌC KÌ II. Cấp độ/ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chương III: Nấu ăn trong gia đình Khái niệm thực đơn. Vệ sinh an toàn thực phẩm Tổ chức bữa ăn hợp lí Số câu: Số điểm: 1 câu 1Đ = 10% 1 câu 2Đ= 20% 1 câu 3Đ = 30% Phương pháp chế biến thức ăn Số câu: Số điểm 1 câu 3Đ= 30% 4 câu 9Đ=90% Chương IV: Thu chi trong gia đình Khái niệm Số câu: Số điểm 1 câu 1Đ= 10% 1 câu 1Đ= 10% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 2 20% 2 5 50% 1 3 30% 5 10 100% IV: VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN: KIỂM TRA HỌC KÌ II- CÔNG NGHỆ 6: Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp.. Điểm Lời phê của giáo viên ĐỂ BÀI: 1. Thực đơn là gì? (1Đ) 2. Luộc là phương pháp chế biến món ăn như thế nào? Em hãy kể tên ba món luộc? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc? (3Đ) 3. Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? (1Đ) 4. Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình? (3Đ) 5. Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào? (2Đ) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM : - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5điểm - Cho điểm tối đa khi học sinh làm đủ các ý va trình bày bài sạch đẹp. - Ghi chú : Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 1. Thực đơn là : Bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. (1Đ) 2. - Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiêu nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. Tùy theo yêu cầu của món ăn, có thể cho vào luộc lúc nước lạnh, nước ấm hoặc nước sôi.(1Đ) - HS lấy đúng tên 3 món luộc. (0,5Đ) - Quy trình thực hiện: + Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. (0,25Đ) + Luộc chín thực phẩm. (0,25Đ) + Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc ggia vị thích hợp. (0,25Đ) - Yêu cầu kĩ thuật : + Nước luộc trong. (0,25Đ) + Thực phẩm động vật: Chín mềm, không dai, không nhừ. (0,25Đ) + Thực phẩm thực vât: rau lá chín tới, có màu xanh; rau củ có bột chín bở. (0,25Đ) 3. - Thu nhập của gia đình là: tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (0,5Đ) - Những loại thu nhập: Thu nhập bằng tiền, thu nhập bằng hiện vật. (0,5Đ) 4. Chúng ta phải thay đổi món ăn khi tổ chức bữa ăn trong gia đình vì: - Thay đổi món ăn cho gia đình mỗi này để tránh nhàm chán. 1Đ - Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng. 1Đ - Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món ăn chính đã có sẵn. 1Đ 5. Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần phải lưu ý: - các loại thực phẩm dễ hư thối như rau, quả, thịt, cá phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. (0,75Đ) - Các thực phẩm đóng hộp, có bao bì... phải chú ý đến hạn sử dụng có ghi trên bao bì. (0,75) - Tránh để lẫn lộn thức phẩm ăn sống với thức phẩm cần phải nấu chín. (0,5Đ)
File đính kèm:
- de thi cong nghe 6(3).doc