Đề thi kiểm tra học kì 2, năm học 2008-2009 môn: ngữ văn – lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút)

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì 2, năm học 2008-2009 môn: ngữ văn – lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 (Thời gian làm bài: 90 phút)


Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: . . . . . . . .

Điểm
Lời phê của Thầy (cô)
 
 I/TRẮC NGHIỆM:(3đ) 
	Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bài thơ Viếng lăng Bác thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
A. Biểu cảm 	B. Miêu tả	C.Tự sự 	 D. Nghị luận
Câu 2: Câu thơ sau có sử dụng biện pháp tu từ gì?
	Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
	Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
A. So sánh	B. Ẩn dụ	C. Nhân hoá	D. Hoán dụ	 
Câu 3 : Xác định thành phần biệt lập trong câu văn sau:
	Chẳng để làm gì cả-Nhĩ có vẻ ngượng ngịu vì cái điều anh sắp nói ra quá ư kì quặc- con hãy qua đó đặt chân lên bờ bên kia, đi loanh quanh rồi ngồi xuống nghỉ chân ở đâu đó một lát rồi về. (Bến quê)
A. Cảm thán	B. Tình thái	C. Gọi đáp	D.Phụ chú
Câu 4: Hai câu văn sau có sử dụng phép liên kết nào?
	“Ta dại, ta tìm về nơi vắng vẻ
	Người khôn, người tìm đến chỗ lao xao”
A. Phép đồng nghĩa	B. Trái nghĩa	C. Phép thế	D. Phép nối
Câu 5: Chủ đề bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là gì?
	A. Ca ngợi vẻ đẹp đất nước vào xuân.	
	B. Ca ngợi vẻ đẹp và sức sống của đất nước vào xuân, nói lên ước nguyện tha thiết chân thành được hiến dâng cho quê hương đất nước.
	C. Khúc ca mùa xuân của đất nước và mùa xuân của hồn người
Câu 6: Giọng thơ và cảm xúc bài “Sang thu” như thế nào?
	A. Vui tươi rộn ràng	B. Buồn hiu hắt	
	C. Nhè nhẹ, man mác , bâng khuâng	D. Trầm lắng, dìu dịu buồn
Câu 7: Câu văn: “Một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
	A. So sánh	B. Nhân hoá	C. Ẩn dụ	D. Hoán dụ
Câu 8: Từ “nó” trong câu: “Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại như chói nắng.” thay thế cho bộ phận nào?
	A. khuôn mặt	B. mắt	C. mũi	D. miệng
Câu 9: Từ in đậm trong câu sau là phần gì? “Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
	A. Trạng ngữ	B. Khởi ngữ	C.Chủ ngữ	D. Cảm thán
Câu 10 : Câu văn sau sử dụng phép phân tích hay tổng hợp?
	“Thế mới biết, trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp”
	A. Phân tích	B. Tổng hợp	C Cả hai ý trên.
Câu 11: “nam ai, nam bình” là các điệu ca ở vùng nào?
	A. Đồng bằng Bắc Bộ	B. Đồng bằng Nam Bộ	C. Huế	D. xứ Nghệ
Câu 12: Đại từ “ta” trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là?
Số ít	B. số nhiều	C. vừa là cái riêng, vừa là cái chung	D.Cả A,B,C
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: Chép lại 4 câu thơ đầu của bài thơ Viếng lăng Bác; giới thiệu nét chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. 	(2 điểm) 
Câu 2: Nhân vật Phương Định (trong đoạn trích “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê) gợi cho em những suy nghĩ gì? 	(5 điểm)
---


 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
A
D
B
B
A
B
B
B
C
D
	
* Trả lời đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
	
 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
+ Chép đúng 4 câu thơ đầu của bài thơ Viếng lăng Bác. Cho 1 điểm ; chép sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
+ Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
- Tác giả Viễn Phương (1928-2005) quê An Giang. (0,5 điểm)
- Bài thơ được sáng tác năm 1976 –sau cuộc kháng chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nước thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh vừa được khánh thành, Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
A/ Yêu cầu 
Yêu cầu chung: Biết cách nghị luận về một bài thơ
Yêu cầu cụ thể: 
Về nội dung:
Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, nhưng khi nêu suy nghĩ về nhân vật, cần dựa trên những hiểu biết về nhân vật; cần nhấn mạnh vào ấn tượng, cảm xuc, suy nghĩ, nhận xét của học sinh về nhân vật.
Những suy nghĩ về:
Hoàn cảnh sống và chiến đấu rất gian khổ, nguy hiểm
Về tinh thần tự nguyện đón nhận trách nhiệm với cuộc chiến đấu của nhân vật.
Những phẩm chất, tính cách cao đẹp và đáng yêu của Phương Định
Những ý nghĩ của sự cống hiến, hy sinh của cách sống đẹp và hết sức trong sáng, hồn nhiên của nhân vật.
Liên hệ với thanh niên hiện nay.
Về hình thức:
Bố cục rõ ràng, hợp lí.
Trình bày cảm nhận có thứ tự, gọn gàng, đầy đủ; lời văn trong sáng, giàu tính biểu cảm.
Tránh các lỗi thông thường về diễn đạt, chính tả, dấu câu, dùng từ.
BIỂU ĐIỂM
- Điểm 5:
+ Bài làm đáp ứng được trọn vẹn các yêu cầu ở đáp án.
+ Hành văn mạch lạc, trôi chảy. bố cục rõ ràng, hợp lí.
+ Mắc vài lỗi về dùng từ, diễn đạt.
- Điểm 3-4:
+ Bài làm cơ bản đáp ứng khá trọn vẹn các yêu cầu của đáp án.
+ Bố cục rõ ràng, hợp lí.
+ Còn mắc một vài lỗi chính tả và dùng từ.
- Điểm 1-2:
 + Bài làm còn sơ sài. Suy nghĩ, cảm nhận còn chung chung, chưa biết bám vào các từ ngữ, hình ảnh…của bài thơ, sa vào diễn xuôi ý thơ.
	+ Bố cục chưa rõ ràng
	+ Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt.
- Điểm 0:
+ Bài làm hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ trống.

***



































 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 GIỚI HẠN NỘI DUNG ÔN TẬP
	KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 MÔN : NGỮ VĂN 9

1/ Phần văn bản: 
 Tập trung vào một số văn bản: Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu, Những ngôi sao xa xôi, Bến quê.
 Yêu cầu: Học thuộc lòng các bài thơ; nắm nội dung - nghệ thuật chính của từng văn bản; nêu được tác giả - tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.
2/ Phần Tiếng Việt:
 Ôn tập các nội dung:
Các thành phần biệt lập.
Liên kết câu-liên kết đoạn văn.
Nghĩa tường minh và hàm ý.
Các biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
Các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu ứng với mục đích giao tiếp)
Yêu cầu: Nắm khái niệm, cho được ví dụ, cách nhận biết.
3/ Phần Tập làm văn:
	- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
	- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Yêu cầu: Nắm nội dung, yêu cầu, cách làm của từng kiểu bài.

---oOo---


File đính kèm:

  • docDe thi HK2-NV 9 (co dap an+ de cuong)3.doc