Đề thi kiểm tra học kì hai môn: sinh học 6 thời gian 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kì hai môn: sinh học 6 thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 6
Thời gian 45’
Câu 1: (2đ) Trình bày ích lợi và tác hại của vi khuẩn?
Câu 2: (1đ) Tại sao nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán?
Câu 3:(2đ) Trình bày và giải thích thí nghiệm hạt nảy mầm cần độ ẩm thích hợp.
Câu 4: (1đ) Kể tên 5 cây lương thực và 5 loại cây công nghiệp?
Câu 5: (2đ) Nêu đặc điểm của cây hạt kín?
Câu 6: (2đ) Sự khác nhau cơ bản cây hạt kín với hạt trần.
MA TRẬN
Các chủ đề chính
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VI
Hoa và sinh sản hữu tính
Chương VIII
Qủa và hạt
Câu 4
1,0
Câu 3
2,0
2 câu
3,0
Chương VIII
Các nhóm TV
Câu 6
2,0
Câu 5
2,0
2câu
4,0
Chương IX 
Vai trò của TV
Câu 2
1,0
1 câu
1,0
Chương X 
Vi khuẩn - Nấm - Địa y
Câu 1
2,0
1 câu
2,0
Tổng
2 câu
3,0
3 câu
5,0
1 câu
2,0
6 câu
10,0
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2đ)
Ích lợi của vi khuẩn (1đ): Vi khuẩn có vai trò to lớn trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
	- Xác ĐV Và TV vi khuẩn phân huỷ thành chất mùn trong đất cho cây sử dụng.
	- Một số vi khuẩn góp phần tạo thành than đá.
	- Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp (VK công nghệ sinh học) - Tổng hợp Prôtein, VTM B12, axít Axêtíc.
	- Vi khuẩn lên men: Muối cà, dưa, sữa chua...
 - Vi khuẩn có hại (1đ)
	- Vi khuẩn kí sinh trên cơ thể người, gây bệnh
	- Làm hỏng thức ăn, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2: (1đ) Thực vật có vai trò chống lũ lụt và hạn hán bởi vì:
 	Ở những nơi không có rừng, sau khi mưa lớn đất bị xói mòn theo nước mưa rữa trôi xuống làm lấp lòng sông suối, nước không thoát kịp, tràn lên các vùng thấp, gây ngập lụt, mặt khác tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán.
Câu 3 (2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ, giải thích 1 đ.
Cách tiến hành: Chọn 1 số hạt đỗ tốt bỏ vào 3 cốc thuỷ tinh, mỗi câu 10 hạt, cốc 1 để nguyên, cốc 2 cho ngập nước, cốc 3 lót xuống dưới những hạt đỗ 1 lớp bông ẩm, rồi để cả 3 cốc vào chổ mát. (0,5đ)
Kết quả: Sau 3-4 ngày đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc (0,5đ)
Cốc 1: 10 hạt đều không nảy mầm
Cốc 2: Hạt chỉ nứt ra và trương lên, không nảy mầm
Cốc 3: Cả 10 hạt đều nảy mầm.
Giải thích: Hạt khô không có nước thì không nảy mầm, hạt ngập trong nước, không hô hấp thì không nảy mầm. Chỉ có hạt ở cốc 3 có độ ẩm thích hợp thì nảy mầm (1đ).
Câu 4: (1đ) 
Năm loại cây lương thực: đậu, lúa, ngô, khoai, sắn
Năm loại cây công nghiệp: chè, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt điều.
Câu 5(2đ): Đặc điểm cây hạt kín:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép..) trong thân có mạch gỗ phát triển.
	- có hoa có quả: hạt nằm trong quả là ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
	Môi trường sống đa dạng: là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
Câu 6:(2đ) Sự khác nhau giữa cây hạt kín và cây hạt trần.
	- Hạt trần: Cơ quan sinh dưỡng và sinh sản chưa đa dạng
	+ Cơ quan sinh sản là nhị, chưa có hoa, chưa có bầu nhụy
	Chưa có quả, hạt nằm lộ trần nên lá noãn hở.
	- Hạt kín: Cơ quan si nh sản: Đa dạng về hoa, quả, hạt
	Đã có hoa, có quả, hạt nằm kín trong bầu.
	Môi trường sống đa dạng, cơ quan sinh dưỡng cũng đa dạng.

File đính kèm:

  • docDE THI K2 SINH HOC 6 0809.doc