Đề Thi Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 Trường THCS Quảng Trung

doc3 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Thi Kiểm Tra Học Kì II Công Nghệ 6 Trường THCS Quảng Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ A
TRƯỜNG THCS QUẢNG TRUNG ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Năm học:2011-2012
 Môn: CÔNG NGHỆ 6
 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) 
 Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế Cá
	A Đậu que. 	 C. Đậu đũa
	B. Đậu phụ (đậu hủ). 	 D. Đậu rồng
Câu 2: Không ăn bữa sáng là :
 	A. Có hại cho sức khoẻ. 	 C Tiết kiệm thời gian
 	B. Thói quen tốt 	 D. Góp phần giảm cân 
Câu 3: Món gỏi ngó sen - thịt gà đựoc dùng làm món 
 	A. Sau khai vị 	 C. Khai vị
 	B. Món chính	 	 D. Món thêm 
Câu 4: Để làm món tráng miệng, người ta thường chọn các loại thực phẩm nào?
	A. Các loại gia vị	 	 C. Các loại rau sống
	B. Các loại canh 	 D. Các lọai chè hoặc trái cây 
Câu 5: Thông thường một ngày chúng ta ăn mấy bữa?
	A. Một bữa chính vào lúc 12 giờ trưa 	 C. Ba bữa chính
	B. Một bữa phụ và một bữa chính 	 D. Hai bữa chính và một bữa phụ
Câu 6: Thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm cơm và 
	A. Thịt kho, dưa muối, canh chua 	 C. Nhiều món ăn tùy theo ý thích
 B. Ba món chính là canh, mặn, xào 	 D. Khai vị, đồ uống, tráng miệng
Câu 7 Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :
	 A. Có nhiều tiền 
	B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động 
	C. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
	D Có nhiều loại thức ăn . 
Câu 8: Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A. Xây dựng thưc đơn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
B. Xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn	
C. Xây dựng thưc đơn; chế biến món ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn	
D. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn	
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình?
Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Câu 3 (2 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị:
Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người)
1. Rau muống luộc; 	2. Thịt kho;	3. Nước chấm; 	4. Cơm
----------Hết---------
THCS QUẢNG TRUNG ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ B
 Năm học:2011-2012
 Môn: CÔNG NGHỆ 6
 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm) 
 Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế Cá
	A Đậu que. 	 C. Đậu phụ (đậu hủ).
	B. Đậu đũa 	 D. Đậu rồng
Câu 2: Không ăn bữa sáng là :
 	A. Thói quen tốt 	 C Tiết kiệm thời gian
 	B. Có hại cho sức khoẻ. 	D. Góp phần giảm cân 
Câu 3: Món gỏi ngó sen - thịt gà đựoc dùng làm món 
 	A. Khai vị 	C. Sau khai vị 
 	 B. Món chính	 	 D. Món thêm 
Câu 4: Để làm món tráng miệng, người ta thường chọn các loại thực phẩm nào?
	A. Các loại gia vị	 	 C. Các loại rau sống
	B. Các lọai chè hoặc trái cây	D. Các loại canh 
Câu 5: Thông thường một ngày chúng ta ăn mấy bữa?
	A. Một bữa chính vào lúc 12 giờ trưa 	C. Ba bữa chính
	B. Hai bữa chính và một bữa phụ 	D. Một bữa phụ và một bữa chính 
Câu 6: Thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm cơm và 
	A. Thịt kho, dưa muối, canh chua 	C. Ba món chính là canh, mặn, xào
 B. Nhiều món ăn tùy theo ý thích 	D. Khai vị, đồ uống, tráng miệng
Câu 7 Bữa ăn hợp lý là bữa ăn :
	 A. Có nhiều loại thức ăn 
	B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động 
	C. Có nhiều tiền 
	D Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. . 
Câu 8: Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A. Xây dựng thưc đơn; chế biến món ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn	
B. Xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn	
C. Xây dựng thưc đơn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
D. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn	
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình?
Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào?
Câu 3 (2 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị:
Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người)
1. Rau muống luộc; 	2. Thịt kho;	3. Nước chấm; 	4. Cơm
----------Hết---------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-200912
Môn Công nghệ Lớp 6
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2đ)
+ Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng
+ Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiếtmà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
1
1
2
(2đ)
+ Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
+ Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: 
Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình
Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình.
Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng
Thay đổi món ăn
1
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(2đ)
+ Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn: 
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
- Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
+ Định lượng thực phẩm cho thực đơn: 
 - Rau muống luộc: 1-2 mớ (1kg)
 - Thịt kho: 3-4 lạng
 - Nước chấm: ½ bát
 - Cơm: 1, 5- 2 bơ gạo (1kg)
0,25
0,25
 0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ
ĐỀ A
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
D
D
B
C
A
ĐỀ B
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
B
B
C
D
C

File đính kèm:

  • docKSCL ky II2012.doc