Đề thi kiểm tra học kỳ 1 môn : ngữ văn - Lớp : 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kỳ 1 môn : ngữ văn - Lớp : 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : NGỮ VĂN - Lớp : 7
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ


KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL

Chủ đề 1:
 Bánh trôi nước 
Câu 
C1 , 2

C4



3

Đ
0,8

0,4



1,2
Chủ đề 2:
 Bài ca Côn Sơn
Câu
C5





1

Đ
0,4





0,4
Chủ đề 3:
 Tiếng gà trưa 
Câu
C6





1

Đ
0,4





0,4
Chủ đề 4:
 Hồi hương ngẫu thư
Câu


C7



1

Đ


0,4



0,4
Chủ đề 5:
 Qua Đèo Ngang
Câu


C9



1

Đ


0,4



0,4
Chủ đề 6:
 Ca dao,dân ca
Câu



B3


1

Đ



 1


1
Chủ đề 7:
 Thành ngữ 
Câu


C3



1

Đ


0,4



0,4
Chủ đề 8:
 Từ đồng nghĩa
Câu
C8





1

Đ
0,4 





0,4
Chủ đề 9:
 Từ Hán Việt
Câu


C10



1

Đ


0,4



0,4
Chủ đề 10:
 Văn biểu cảm
Câu





B12
1

Đ





5
5

Số câu
5
6
1
12
TỔNG
Đ
2
3
5
10

B. NỘI DUNG ĐỀ:
Phần 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
	Đọc kĩ bài thơ để trả lời câu hỏi từ (câu 1 – 4) và chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: (mỗi câu 0,4 điểm).
	BÁNH TRÔI NƯỚC
	Thân em vừa trắng lại vừa tròn
	Bảy nổi ba chìm với nước non
	Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
	Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Câu 1: Tác giả bài thơ trên được mệnh danh là:
Nữ hoàng thi ca.	B. 	Bà chúa thơ nôm.
C. 	Thần thơ thánh chữ.	 	D.	Thi tiên thi thánh.
Câu 2: Bài "Bánh trôi nước" thuộc thể thơ nào?
	A.	Song thất lục bát.	B.	Lục bát.
	C.	Thất ngôn tứ tuyệt.	D. 	Ngũ ngôn.
Câu 3: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa gần với thành ngữ "bảy nổi ba chìm"?
	A.	Nhà rách vách nát.	B. 	Lên thác xuống ghềnh.
	C.	Cơm niêu nước lọ.	D.	Cơm thừa canh cặn.
Câu 4: Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về người phụ nữ?
	A. 	Vẻ đẹp hình thể.	B.	Vẻ đẹp tâm hồn.
	C. 	Số phận bất hạnh.	D. 	Vẻ đẹp và số phận bất hạnh.
Câu 5: Nhà thơ nào trong dòng văn học trung đại bị giết hại thảm khốc vào năm 1442 và sau đó được vua Lê Thánh Tông chiêu tuyết năm 1464?
	A. 	Nguyễn Khuyến	B.	Đặng Trần Côn.
	C.	Nguyễn Trãi	D.	Hạ Tri Chương.
Câu 6: Bài thơ nào đã gọi về những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, tình quê hương đất nước:
	A. 	Tiếng gà trưa	B. 	Bạn đến chơi nhà.
	C.	Qua Đèo Ngang	D.	Cảnh khuya.
Câu7: Trong bài "Hồi hương ngẫu thư" của Hạ Tri Chương từ ngữ nào là hay nhất?
	A.	Tiếu vấn	B.	Khách.
	C.	Ly gia.	D. 	Hà xứ lai.
Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "thi nhân"?
	A. 	Nghệ sĩ	B.	Nhà báo.
	C.	Nhà văn	D.	Nhà thơ.
Câu 9: Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ "Qua Đèo Ngang" là:
	A. 	Yêu say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
	B. 	Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
	C.	Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
	D. 	Buồn thương da diết khi phải sống xa người thân.
Câu 10: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
	A.	Ái quốc	B. 	Sơn thuỷ
	C. 	Xâm phạm	D.	Giang san.
Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm)
Chép nguyên văn một bài ca dao bắt đầu "Chiều chiều". Nêu nội dung về bài ca dao đó. (1 điểm)
Cảm nghĩ về một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị …) mà em yêu thích.

C. ĐÁP ÁN:
I. Phần 1: (4điểm), (Mỗi câu 0,4điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
B
D
C
A
B
D
C
A
II.Phần 2: 
Câu 1: (1điểm),Yêu cầu:
	- Học sinh chép đúng một bài ca dao bắt đầu "Chiều chiều …" (0,5 đ)
	Ví dụ:	Chiều chiều ra đứng ngõ sau
	Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
	- Nội dung: là tâm trạng, nỗi lòng người con gái lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê nhà. Đó là nỗi buồn xót xa, sâu lắng, đau tận trong lòng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai. (0,5 đ)
Câu 2: (5 điểm)
	a. Yêu cầu: 
	+ Nội dung: 	- Tả về hình dáng (một vài đặc điểm tiêu biểu) ¦ thể hiện tình cảm của em đối với người thân.
	- Kể một số việc tiêu biểu thể hiện được sự chăm sóc, yêu thương của người thân đối với gia đình, đối với em ¦ thể hiện tình cảm của em.
	- Biểu cảm trực tiếp: những suy nghĩ, tình cảm của em dành cho người thân. Tình cảm phải chân thật, xúc động.
	+ Hình thức:	- Vận dụng đúng thể loại văn biểu cảm có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự.
	- Đảm bảo ba phần: đúng nhiệm vụ từng phần.
	- Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, đúng ngữ pháp, chính tả …
	- Trình bày sạch đẹp, chữ rõ.
	b. Biểu điểm: 
	5	: Bài viết giàu cảm xúc, tốt ở hai yêu cầu trên.
	3 – 4	: Đạt khá cả hai yêu cầu, lỗi diễn đạt không quá 5.
	1 – 2	: Đúng yêu cầu, nội dung còn sơ sài, cảm xúc còn gượng gạo, nhiều lỗi diễn đạt.
	0	: Hoàn toàn lạc đề hoặc chưa làm được bài.






File đính kèm:

  • docNoel 2008De thi Van HK1 lop 7 kem dap an De 04.doc
Đề thi liên quan