Đề thi kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Giai Xuân

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Giai Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO H.P. ĐIỀN Thứ ., ngày .. tháng .. năm 2010
 Trường THCS Giai Xuân 	 THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
	 Năm học: 2009 – 2010
	 Môn: SINH HỌC LỚP 8
	 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số	 Điểm bằng chữ	Họ tên, chữ ký giám khảo 1	 Mã phách
	Họ tên, chữ ký giám khảo 2
 .
Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu:
1. Thận thải các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu:
 A. 60% 	 B. 70% 
 C. 80% 	 	 D. 90% 
2. Mỗi ngày, thận lọc máu và tạo thành với số lượng nước tiểu chính thức là:
 A. 1,5 lít	 B. 2,5 lít
 C. 3,5 lít	 D. 4,5 lít
3. Da có phản ứng như thế nào khi trời quá nóng? 
 A. Mao mạch dưới da co lại	 	 B. Cơ chân lông co 
 C. Mao mạch dưới da dãn ra, tiết nhiều mồ hôi	 D. Chất nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn
4. Nếu trong nước tiểu chính thức có glucôzơ thì người bị bệnh gì?
 A. Bệnh dư insulin	B. Bệnh tiểu đường
 C. Bệnh sỏi thận	D. Bệnh sỏi bóng đái
5. Các biện pháp để giữ vệ sinh da:
 A. Tắm rửa, giữ da sạch sẽ, tránh bị xây xát	B. Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ
 C. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời	D. Đi lại dưới trời nắng gắt
6. Bao miêlin của nơron có ở:
 A. thân nơron	B. sợi nhánh
 C. sợi trục	D. cúc xináp
7. Phản xạ tập thể dục buổi sáng, khi nghe tiếng nhạc là:
 A. phản xạ không điều kiện	B. phản xạ co cơ
 C. phản có điều kiện tắt dần	D. phản xạ có điều kiện 
8. Trong các tuyến nội tiết sau, tuyến nào có chức năng chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác?:
 A. Tuyến yên 	B. Tuyến trên thận
 C. Tuyến giáp	D. Tuyến tụy
9. Đánh dấu “X” vào ô đúng, sai tương ứng với nội dung:
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
 a. Da sạch có khả năng diệt tới 85% số vi khuẩn bám trên da.
 b. Tủy sống bao gồm chất trắng ở giữa và bao quanh bởi chất xám
 c. Vùng thị giác ở thùy thái dương
 d. Phản xạ có điều kiện có được là do học tập và rèn luyện
10. Điền vào chỗ trống:
	Cầu mắt gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng là .(1)có nhiệm vụ bảo vệ cầu mắt. Phía trước của màng cứng là .(2) trong suốt để ánh sáng đi vào trong cầu mắt. Lớp trong cùng là . (3) trong đó có chứa tế bào thụ cảm thị giác bao gồm 2 loại tế bào: .. (4)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
 Câu 1: Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? (2 điểm) 
 Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Cho 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện đã hình thành trong quá trình học tập của bản thân? (1.5 điểm)
 Câu 3: Trình bày các tật của mắt và cách khắc phục. Tại sao không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng?
(2.5 điểm)
.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2009 – 2010
Môn: SINH HỌC LỚP 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9a
9b
9c
9d
D
A
C
B
A
C
C
A
Đ
S
S
Đ
10. (1) màng cứng (2) màng giác (3) màng lưới (4) tế bào nón và tế bào que
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1:
(2đ)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể và cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lý:
 + Không ăn quá nhiều chất prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
 + Không ăn thức ăn ôi thiu, chất độc hại
 + Uống đủ nước
- Đi tiểu đúng lúc (có thể có đáp án khác nếu hợp lý)
- Liên hệ bản thân
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
Câu 2:
(1.5đ)
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập.
 PXKĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống do học tập, rèn luyện.
- Cho đúng 2 ví dụ PXCĐK đã hình thành trong quá trình học tập
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3:
(2.5đ)
- Các tật của mắt:
 + Cận thị:
 . Là mắt có khả năng nhìn gần 
 . Do cầu mắt dài, không giữ đúng khoảng cách, thể thủy tinh phồng
 + Viễn thị:
 . Là mắt có khả năng nhìn xa
 . Do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa không phồng
- Cách khắc phục:
 + Cận thị đeo kính lõm (phân kỳ)
 + Viễn thị đeo kính lồi (hội tụ)
- Không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng vì phải đưa vật đến gần mắt, thể thủy tinh luôn ở trạng thái phồng ---> cận thị
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
P. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO H.P. ĐIỀN Thứ ., ngày .. tháng .. năm 2010
 Trường THCS Giai Xuân 	 THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
	 Năm học: 2009 – 2010
	 Môn: SINH HỌC LỚP 8
	 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số	 Điểm bằng chữ	Họ tên, chữ ký giám khảo 1	 Mã phách
	Họ tên, chữ ký giám khảo 2
 .
Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu:
1. Mỗi ngày cầu thận lọc khoảng:
 A. 1014 lít máu	 	B. 1140 lít máu
 C. 1104 lít máu	 	D. 1440 lít máu 
2. Mỗi ngày, thận lọc máu và tạo thành với số lượng nước tiểu chính thức là:
 A. 1,5 lít	 	B. 2,5 lít
 C. 3,5 lít	 	D. 4,5 lít
3. Da có phản ứng như thế nào khi trời quá lạnh? 
 A. Mao mạch dưới da dãn ra	 	B. Tiết nhiều mồ hôi
 C. Mao mạch dưới da co lại	, cơ chân lông co D. Chất nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn
4. Nếu trong nước tiểu chính thức có glucôzơ thì người bị bệnh gì?
 A. Bệnh dư insulin	B. Bệnh tiểu đường
 C. Bệnh sỏi thận	D. Bệnh sỏi bóng đái
5. Các biện pháp để giữ vệ sinh da:
 A. Tắm rửa, giữ da sạch sẽ, tránh bị xây xát	B. Tắm nắng lúc 12 – 14 giờ
 C. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời	D. Đi lại dưới trời nắng gắt
6. Bao miêlin của nơron có ở:
 A. thân nơron	B. sợi nhánh
 C. sợi trục	D. cúc xináp
7. Phản xạ tập thể dục buổi sáng, khi nghe tiếng nhạc là:
 A. phản xạ không điều kiện	B. phản xạ co cơ
 C. phản có điều kiện tắt dần	D. phản xạ có điều kiện 
8. Trong các tuyến nội tiết sau, tuyến nào có chức năng chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác?:
 A. Tuyến yên 	B. Tuyến trên thận
 C. Tuyến giáp	D. Tuyến tụy
9. Đánh dấu “X” vào ô đúng, sai tương ứng với nội dung:
NỘI DUNG
ĐÚNG
SAI
 a. Da sạch có khả năng diệt tới 85% số vi khuẩn bám trên da.
 b. Tủy sống bao gồm chất trắng ở giữa và bao quanh bởi chất xám
 c. Vùng thị giác ở thùy thái dương
 d. Phản xạ có điều kiện có được là do học tập và rèn luyện
10. Điền vào chỗ trống:
	Cầu mắt gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng là .(1)có nhiệm vụ bảo vệ cầu mắt. Phía trước của màng cứng là .(2) trong suốt để ánh sáng đi vào trong cầu mắt. Lớp trong cùng là . (3) trong đó có chứa tế bào thụ cảm thị giác bao gồm 2 loại tế bào: .. (4)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? (1.5 điểm) 
 Câu 2: Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? (2.0 điểm) 
 Câu 3: Trình bày các tật của mắt và cách khắc phục. Tại sao không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng?
(2.5 điểm)
.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2009 – 2010
Môn: SINH HỌC LỚP 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
	Mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9a
9b
9c
9d
D
A
C
B
A
C
C
A
Đ
S
S
Đ
10. (1) màng cứng (2) màng giác (3) màng lưới (4) tế bào nón và tế bào que
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1:
(1.5đ)
- Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể. Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Để có giấc ngủ tốt: 
 + Rửa mặt đánh răng; đi ngủ đúng giờ; hít thở sâu 
 + Không ăn no, không dùng các chất kích thích như trà, cà phê (có thể có đáp án khác nếu hợ p lý)
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2:
(2đ)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể và cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lý:
 + Không ăn quá nhiều chất prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
 + Không ăn thức ăn ôi thiu, chất độc hại
 + Uống đủ nước
- Đi tiểu đúng lúc
- Liên hệ bản thân
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
Câu 3:
(2.5đ)
- Các tật của mắt:
 + Cận thị:
 . Là mắt có khả năng nhìn gần 
 . Do cầu mắt dài, không giữ đúng khoảng cách, thể thủy tinh phồng
 + Viễn thị:
 . Là mắt có khả năng nhìn xa
 . Do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa không phồng
- Cách khắc phục:
 + Cận thị đeo kính lõm (phân kỳ)
 + Viễn thị đeo kính lồi (hội tụ)
- Không nên đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng vì phải đưa vật đến gần mắt, thể thủy tinh luôn ở trạng thái phồng ---> cận thị
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ

File đính kèm:

  • docKiem tra hoc ky II.doc
Đề thi liên quan