Đề thi kiểm tra kì II – Môn Sinh học 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra kì II – Môn Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA HỌC KỲ II:
II. Ma trận đề:
Tên chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
CĐT
CĐC
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng
- Nêu được nguồn cung cấp vitamin.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Trình bày nhu cầu dinh dưỡng của mỗi co thể.
Số câu : 3
Số điểm: 0,75 
Tỉ lệ %: 7,5
2(1.4,10)
	0,5
 66,7%
1(1.1)
	0,25
 33,4%
Chương VII : Bài tiết
-Xác định được các cơ quan bài tiết nước tiểu .
-Nêu được cấu tạo và chức năng của thận.
Hiểu được vai trị của cơ quan bài tiết
Nhận biết được triệu chứng của bệnh tiểu đường
Số câu: 5
Số điểm : 2,0 
Tỉ lệ % : 20%
3(1.2,5,6)
0,75
37,5%
1(3)
	1,0
50%
1(1.7)
0,25
12,5%
Chương IX : Thần kinh và giác quan
Nêu được cấu tạo và chức năng của tiểu não.
- Xác định được bộ phận trung ương của hệ thần kinh 
Phân biệt được pxkđk và pxcđk
 - Biết cách phịng tránh các tật về mắt 
Số câu: 5
Số điểm : 3,5
Tỉ lệ %:35%
1(3)
1
21,4%
1(1.3)
0,25
10,7%
1(1)
 2
57,2%
2(1.9)
0,25
10,7%
Chương X :
Nội tiết
-Nêu được hoạt động điều hịa của các tuyến nội tiết.
- Vai trị của tuyến yên với các tuyến nội tiết khác.
- Hoạt động của tuyến giáp
Số câu: 2
Số điểm : 3,75
Tỉ lệ %: 37,5%
1(1.8,)
1,75
42,8%
1(2)
2,0
57,2%
Tổng số câu 14
Tổng số điểm10,0
Tỉ lệ %: 100%
Số câu : 8
Số điểm : 6,0
60 %
Số câu : 4
Số điểm : 3,5
35 %
Số câu : 2
Số điểm : 0,5
5%
III. Đề kiểm tra:
TRƯỜNG THCS HỒI MỸ
HỌ VÀ TÊN:
LỚP:
THI KIỂM TRA HKII – MƠN SINH HỌC 8
NĂM HỌC 2012-2013
ĐIỂM:
LỜI PHÊ:
Câu 1 : (2,5 điểm)Khoanh trịn vào các chữ cái đứng đầu câu đúng ?
1. Nhu cầu dinh dưỡng của từng người phụ thuộc vào :
 a. Giới tinh, lứa tuổi, trạng thái tâm lý của cơ thể.
 b. Hình thức lao động, giới tinh, lứa tuổi, trạng thái thần kinh.
 c. Giới tính, lứa tuổi, trạng thái sinh lý của cơ thể, hình thức lao động.
 d. Giới tính, lứa tuổi.
2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
 a. Cầu thận, nang cầu thận.	 b. Cầu thận, ống thận.
 c. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 	d.Nang cầu thận, ống thận.	
3. Bộ phận trung ương của hệ thần kinh gồm :
 a. Não, tủy sống, nơron .	 b. Não, bộ phận ngoại biên, nơron .
 c. Não, tủy sống, bộ phận ngoại biên . d. Não, tủy sống . 
4. Vitamin nào cĩ nhiều trong rau xanh, cà chua, quả tươi?
 a. Vitamin A	b. vitamin E	 	c. vitamin D	d. vitamin C.
5. Hoạt động bài tiết do các cơ quan nào thực hiện?
a. Phổi, da, hệ tiêu hĩa. b. Phổi, da, thận.	 c. Phổi, da, thận, hệ tiêu hĩa. d. Phổi, thận.
6 . Thận cĩ vai trị quan trọng trong việc bài tiết ?
 a. Khí oxi	b. Nước tiểu c.Mồ hơi	 d. Chất thải.
7. Nếu trong nước tiểu chính thức cĩ glucozơ thì người bị bệnh gì?
 a. Tiểu đường	 b.Thận nhiễm mỡ	 c. Sõi thận	 	 d. Dư insulin.
8. Các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc mơn tiết ra từ tuyến yên ?
A. Tuyến giáp, tuyến tuỵ, tuyến trên thận. 	 B.Tuyến giáp, tuyến sữa, tuyến trên thận.
C.Tuyến trên thận, tuyến sữa, tuyến nước bọt. D. Tuyến nước bọt, tuyến sữa, tuyến tuỵ. 
9.Chọn câu đúng:
A.Người cận thị phải đeo kính hội tụ. B.Người cận thị phải đeo kính mặt lõm.
C.Người viễn thị phải đeo kính mặt lõm. D. Người viễn thị phải đeo kính phân kỳ.
10. Tại sao những người ăn chay lại khỏe mạnh?
 a. Được phật cứu trợ 	 b. Sản phẩm từ thực vật: lạc, vừng, ...chứa nhều protein
 c. Người tu khơng cần nhiều dinh dưỡng d. Vì họ khơng hao tốn nhiều năng lượng.
Câu 2:(1,5đ) Chọn từ, cụm từ thích hợp : nội tuyết, tuyến nội tiết, hoocmon tuyến yên, tự điều hịa, tuyến yên, hoocmon điền vào chỗ trống thay các số 1, 2, 3  để hồn chỉnh các câu sau :
Các tuyến (1)............khơng chỉ chịu sự điều khiển của(2)................mà ngược lại, hoạt động của(3)......................... đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của (4)....................... do các tuyến này tiết ra. Đĩ là cơ chế(5)........................của các (6)..........................nhờ các thơng tin ngược .
Câu 3.(1 điểm) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
Cột A
Cột B
A+B
1. Khơng ăn thức ăn ơi thiêu nhiễm chất độc hại 
a. Hạn chế tác hại của vi sinh vật
1+
2. Iốt
b. Hạn chế tác hại của chất độc hại.
2 +.
3. Tuyến mồ hơi .
c. Cách nhiệt .
3 +.
4. Lớp mỡ 
d. Điều hịa thân nhiệt .
4 +.
e. Cĩ trong muối ăn, cĩ nhiều trong tro thực vật.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1 : Sự khác nhau giữa PXKĐK và PXCĐK? Hãy cho một ví dụ về một PXCĐK đã thành lập ở bản thân em? (Trình bày quá trình thành lập)? (2 điểm)
Câu 2 : (2 đ)Nêu nguyên nhân và hậu quả của bệnh bướu cổ ? Vì sao phải vận động tồn dân dùng muối iơt ?
Câu 3 (1 đ) Cấu tạo và chức năng của tiểu não? Giải thích vì sao người say rượu thường cĩ biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi
IV. Đáp án:
 A/ TRẮC NGHIỆM : (5đ)
Câu1 : (2,5đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
c
c
d
d
b
b
a
a
b
b
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3 : (1đ)
Câu 2 : (1,5đ)
1 + b 2 + e
3 + d 4 + c
(1): nội tuyết ; (2) : hoocmon tuyến yên; (3) : tuyến yên (4) hoocmon (5) tự điều hịa (6) tuyến nội tiết
Mỗi ý điền đúng được 0,25 đ
 B/ TỰ LUẬN : (5đ)
Câu1.
PXKĐK
PXCĐK
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay các kích thích khơng điều kiện .
1. Trả lời các kích thích bất kì, kích thích cĩ điều kiện .
2. Bẩm sinh .
2. Luyện tập .
3. Bền vững.
3. Khơng bền vững.
4. Cĩ tính chất di truyền mang tính chất chủng loại.
4. Khơng di truyền, mang tính chất cá thể.
5. Số lượng hạn định .
5. Số lượng khơng hạn định .
6. Cung phản xạ đơn giản .
6. Cung phản xạ phức tạp .
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống .
7. Trung ương nằm ở võ não .
Ví dụ : 
Câu 2 : (2,0đ) 
-Nguyên nhân của bệnh bướu cổ : thiếu iơt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirơxin khơng tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến . (0,5đ) 
-Hậu quả : Trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn thần kinh giảm sút, trí nhớ kém . (0,5đ)
-Vì thiếu iơt sẽ làm giảm chức năng của tuyến giáp là nguyên nhân của bệnh bướu cổ, nên vận động tồn dân dùng muối iơt là phịng bệnh bướu cổ . (1,0đ)
Câu 3 : (1,0đ) : *Cấu tạo và chức năng của tiểu não? (0,5đ)
- Chất xám : Nằm ngồi làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân xám.
-Chất trắng : Nằm trong là các đường dẫn truyền .
Chức năng: Điều hịa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể .
*Giải thích vì sao người say rượu thường cĩ biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? (0,5đ)
Người say rượu thường cĩ biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do rượu đã ngăn cản ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào cĩ liên quan đến tiểu não. Tiểu não khơng điều khiển được các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể một cách chính xác nên người say rượu bước đi khơng vững.

File đính kèm:

  • docde va dap an sinh hoc 8 chkii.doc
Đề thi liên quan