Đề thi kiểm tra lớp 6 năm học : 2013-2014 môn: sinh học 6, tiết 21
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra lớp 6 năm học : 2013-2014 môn: sinh học 6, tiết 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ. Si6- ĐK1 - Đoàn Xá - 2013 Thời gian làm bài: 45 phút (TN+TL) Người ra đề: Phạm Hoàng Điểu ĐỀ THI KIỂM TRA LỚP 6 NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 6, TIẾT 21 A. MA TRẬN HAI CHIỀU. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đại cương về giới thực vật Câu 1.1 0,25 đ Câu 1.2 0,25 đ 2 câu 0.5 đ Chương I Tế bào thực vật Câu 1.3 0.25 đ Câu 1 2 đ Câu 3 1 đ 3 câu 3,25 đ Chương II Rễ Câu 1.4 0.25 đ Câu 3 0.5đ Câu 2 1 đ 2 Câu 1.75 đ Chương III Thân Câu 1.6 0.25 đ Câu 4 2 đ Câu 1.5 0.25 đ Câu 2 2 đ 5 câu 4,5 đ Tổng 6 câu 3.5 3 câu 4,0 3 câu 2.5 12 câu 10 B. ĐỀ BÀI UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ. Si6- ĐK1 - Đoàn Xá - 2013 Thời gian làm bài: 45 phút (TN+TL) Người ra đề: Phạm Hoàng Điểu ĐỀ THI KIỂM TRA LỚP 6 NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 6, TIẾT 21 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Điểm) Câu 1(1.5 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C…) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: 1. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật A. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất. B. Thực vật tư tổng hợp chât hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển. C. Thực vật rất đa dạng, phong phú. D. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản. 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây một năm? A. Cây táo, cây mít, cây đào, cây nhãn. B. Cây ngô, cây cam, cây ổi, cây lúa C. Cây cải, cây lúa, cây ngô, cây dưa chuột. D. Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây bí xanh. 3. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia A. Mô phân sinh B. Mô nâng đỡ C. Mô che chở D. Mô mềm. 4. Vai trò miền hút của rễ là : Giúp rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Làm cho rễ dài ra. Giúp rễ hút muối khoáng hoà tan. Bảo vệ và che chở cho đầu rễ. 5. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ: Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt. B. Cây dong giềng, cây cải, cây gừng. C. Cây khoai tây, cây cà chua, cây cải củ. D. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây dong ta (Hoàng tinh) 6. Thân cây to ra do: A. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ở Tầng sinh vỏ. B. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ở Tầng sinh trụ. C. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ở Tầng sinh vỏ và Tầng sinh trụ. D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Câu 2 (1 điểm ) Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ ( A, B, C,D) vào cột trả lời. Cột A (Các miền của rễ) Cột B (Chức năng chính của từng miền) Trả lời 1.Miền hút 2.Miền sinh trưởng 3.Miền trưởng thành 4.Miền chóp rễ A.Làm cho rễ dài ra B.Dẫn chuyền C.Che chở cho đầu rễ D.Hấp thụ nước và muối khoáng 1....................... 2....................... 3....................... 4....................... Câu 3 (0.5 điểm ) Điền từ thích hợp : rễ cọc, rễ chùm vào chỗ trống trong câu sau: …………….gồm nhiều rễ con, mọc từ gốc thân …………….có rễ cái to khoẻ, đâm sâu suống đất và nhiều rễ con, từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa …………………………Hết phần trắc nghiệm……………………………… UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ. Si6- ĐK1 - Đoàn Xá - 2013 Thời gian làm bài: 45 phút (TN+TL) Người ra đề: Phạm Hoàng Điểu ĐỀ THI KIỂM TRA LỚP 6 NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 6, TIẾT 21 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(2đ): Nêu cấu tạo của tế bào thực vật? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ? Câu 2 (2 điểm ) Vì sao trong trồng khoai lang người ta thường bấm ngọn, tỉa cành trước khi cây ra hoa? Câu 3 (1 điểm ) Phân biệt cây một năm và cây lâu năm? Câu 4:(2,đ) Mô tả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm sự vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây của thân. …………………………Hết phần tự luận……………………………… C. HƯỚNG DẪN CHẤM. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ. Si6- ĐK1 - Đoàn Xá - 2013 Thời gian làm bài: 45 phút. ( Hướng dẫn này gồm 12 câu, 1 trang) ĐỀ THI KIỂM TRA LỚP 6 NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: SINH HỌC 6, TIẾT 21 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu1: ( Mỗi đáp án án đúng 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA B C A A D C Câu 2: 1- D ; 2- A ; 3- B ; 4- C (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) Câu 3 (0.5 điểm) - Rễ chùm .(0.25 đ) - Rễ cọc.(0.25 đ) II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (2.0 đ) Câu 2. ( 2điểm ) Câu 3. ( 1điểm ) Câu 4. ( 2điêm) - Nêu được cấu tạo tế bào: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân. +Không bào +Lục lạp - Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa giúp thực vật sinh trưởng, phát triển -Khoai lang là loại cây rễ củ, bấm ngọn làm cho thân không mọc dài ra, chất dinh dưỡng dồn xuống cho củ phát triển tốt. -Tỉa cành xấu, cành sâu kết hợp với bấm ngọn, để chất dinh dưỡng dồn xuống cho củ phát triển tốt - Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời - Thí nghiệm: Chọn một cành cây trong vườn, bóc bỏ một khoanh vỏ. - Kết quả: Sau 1 tháng thấy mép vỏ phía trên phình to ra. - Giải thích: Khi bóc vỏ ta đã bóc cả mach rây nên khi chất hữu cơ vận chuyển từ lá xuống đến vết khoanh thì ngừng lại. Lâu ngày chất hữu cơ tích tụ nhiều làm mép vỏ phía trên phình to ra. (1đ) 1.5 0,5 1.0 1.0 0.5 0.5 0.5 0.5 1đ
File đính kèm:
- De KT Sinh 6 DK 1 co ma tran dap an.doc