Đề thi kọc kỳ II môn : sinh học 6

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kọc kỳ II môn : sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : THCS Kim Đồng
Người ra đề : Võ Thị Diễm
ĐỀ THI KỌC KỲ II
Môn : Sinh học 6
I. Trắc nghiệm : ( 7đ )
Hãy khoanh tròn vào câu trả lòi đúng nhất.
1. Bộ phận nào quan trọng nhất của hoa
a. Bao hoa gồm đài và tràng hoa b. Nhị và nhuỵ
c. Nhị hoặc nhuỵ hoa d. Tất cả các bộ phận của hoa
2. Hạt do bộ phận nào của hoa phát triển thành
a. Bầu nhuỵ b. Hợp tử ( kết qủa của thụ tinh )
c. Noãn sau khi được thụ tinh d. Phần còn lại của noãn sau khi thụ tinh
3. Quả và hạt tự phát tán có những đặc điểm nào
a. Quả khi chín tự mở được b. Quả có gai, móc
c. Quả hoặc hạt nhẹ thường có cánh d. Hạt có vỏ cứng
4. Hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm ở điểm nào
a. Phôi có hai lá mầm b. Không có phôi nhủ
c. Chất dự trữ nằm ở lá mầm d. Cả a ,b ,c
5. Đặc điểm nào không có ở quả khô
a. Vỏ quả khô, mỏng, cứng b. Vỏ quả khi chín tự nứt ra
c. Khi chín khô vỏ quả không tự nứt ra d. Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả
6. Lợi ích của việc nuôi ong trong các vườn cây ăn quả
a. Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cao cho vườn cây ăn quả
b. Thu được nhiều mật ong trong tổ ong
c. Đàn ong duy trì và phát triển mạnh d. Cả a , b , c
7. Cơ thể của tảo thường sống ở nước vì 
a. Trong nước có nhiều chất dinh dưỡng hơn b. Cơ thể tảo chưa có mạch dẫn
c. Cơ thể nhỏ, nhẹ nên dễ trôi nỗi d. Môi trường nước chiếm diện tích lớn
8. Rêu khác tảo ở điểm nào sau đây
a. Cơ thể có cấu tạo đa bào b. Cơ thể có màu xanh lục
c. Cơ thể có dạng rễ, thân, lá 
d. Cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật
9. Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu
a. Rễ thật, có mạch dẫn b. Sống ở cạn
c. Sinh sản bằng bào tử d. Sinh sản hữu tính
10. Các cây hạt trần có đặc điểm
a. Chủ yếu là cây thân gỗ b. Cơ quan sinh sản là nón
c. Cơ quan sinh sản là hoa d. Chỉ a và b
11. Cây thông là cây hạt trần vì
a. Hạt nằm trên các vảy ( lá noãn) chưa khép kín của nón cái đã phát triển
b. Hạt không có vỏ bao bọc ở bên ngoài
c. Hạt nằm trên các nón cái
d. Hạt nằm bên ngoài quả
12. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là
a. Có sự sinh sản bằng hạt b. Có thân, rễ, lá
c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả d. Sống trên cạn
13. Cây 2 lá mầm có đặc điểm là
a. Lá mọc cách, rễ chùm b. Thường có hoa lưỡng tính
c. Phôi có 2 lá mầm trở lên d. Có kiểu rễ cọc, gân lá hình mạng
14.Thực vật hạt kín tiến hoá hơn cả là vì 
a. Có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên trái đất
b. Các cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo phức tạp
c. Có nhiều cây to và sống lâu năm 
d. Có vai trò quan trọng đối với đời sống con người
II. Tự luận ( 3đ )
1. Trình bày đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của cây hạt kín?
Đặc điểm chung của cây hạt kín ? ( 2đ )
2. Có thể nhận biết một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp 1 lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? Cho ví dụ? ( 1đ )
ĐÁP ÁN SINH 6
I. Trắc nghiệm 
 1 – b 2 – c 3 – a 4 – a 5 – d 6 – d
 7 – b 8 – c 9 – a 10 – b 11 – a 12 – c
13 – d 14 – a
II. Tự luận:
1/ - Sinh sản bằng hạt: 0,25đ.
 - Cơ quan sinh sản là hoa gồm : 
 + Bao hoa (đài, tràng) : bộ phận bảo vệ và hấp dẫn sâu bọ: 0,25đ.
 + Nhị : mang bao phấn, hạt phấn: 0,25đ.
 + Nhuỵ : gồm các lá noãn khép kín lại thành bầu nhuỵ trong chứa noãn: 0,25đ.
 * Đặc điểm chung thực vật hạt kín 
 - Hạt kín là thực vật có hoa , cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển: 0,25đ.
 - Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả là ưu thế của các cây hạt kín vì được bảo vệ tốt hơn. 0,25đ.
 - Hoa và quả rất nhiều dạng khác nhau. 0,25đ. 
 - Môi trường sống đa dạng. 0,25đ.
 Þ Đây là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả
2/ 
Đặc điểm
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Kiểu rể
- Kiểu gân lá
- Số cành hoa
- Dạng thân
- Phôi hạt
- Rễ chùm
- Hình cung hoặc song song
- 6 hoặc 3 cánh
-Thân cỏ, cột
- Có 1 lá mầm
- Rễ cọc
- Hình mạng
- 5 hoặc 4 cánh
- Thân gỗ, cỏ, leo
- Có 2 lá mầm
 Vd
Cây ngô, lúa
Cây bưởi, cà chua

File đính kèm:

  • docSI-6-KD.doc