Đề thi lại học kì II năm học 2010 – 2011 môn: ngữ văn lớp 10 (hệ GDTX) chương trình chuẩn

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lại học kì II năm học 2010 – 2011 môn: ngữ văn lớp 10 (hệ GDTX) chương trình chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ THI LẠI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
ĐỀ THI LẠI
Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 (HỆ GDTX)
Chương trình chuẩn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: (1 điểm)
Thế nào là phép điệp, phép đối? Cho ví dụ. 

Câu 2: ( 1 điểm) 
Phát hiện và chữa lỗi trong những câu sau:

a) Khắc giờ đằng đẳng như niên
 Mối sầu dằng dặt tựa miền biển sa.

Trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” đã thể hiện nỗi nhớ nhung sầu muộn của người chinh phụ.

Câu 3: (1 điểm)
	Chép lại chính xác 10 câu liên tiếp trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn).

Câu 4: (2 điểm)
	Qua đoạn trích Hồi Trống Cổ Thành (Trích Tam Quốc Diễn Nghĩa – La Quán Trung), anh/chị có nhận xét gì về tính cách của Trương Phi và Quan Công? Tính cách đó được biểu hiện qua những chi tiết nào? 

Câu 5: (5 điểm)
Anh (chị) hãy viết một bài thuyết minh để giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Du.
	
............................. Hết .............................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
	Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh................................

SỞ GD & ĐT TIỀN GIANG
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI LẠI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2010 – 2011. 
MÔN: NGỮ VĂN 10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn chấm gồm 04 trang
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: (1.0 điểm). Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
- Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ thuật.
 Ví dụ :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ rau muống luộc, nhớ cà dầm tương

- Phép đối là cách sắp đặt từ, cụm từ, câu ở vị trí cân xứng nhau tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau gợi ra 1 vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hòa trong diễn đạt có nghĩa.
 Ví dụ: Đối tương phản giữa hai vế:
 Thuốc đắng giã tật >< sự thật mất lòng.
Câu 2: (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0.25 điểm. 
a. Lỗi chính tả 
- Đằng đẳng: → "đằng đẵng" (0,25đ)
 - Dặt → dặc (0,25đ); sa → xa (0,25đ)

b. Lỗi ngữ pháp, câu thiếu chủ ngữ 
Chữa: C1: Đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” đã thể hiện nỗi nhớ nhung sầu muộn của người chinh phụ.(0.25đ)
 C2: Trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”, tác giả đã thể hiện nỗi nhớ nhung sầu muộn của người chinh phụ.

Câu 3: (1 điểm)
Chép đúng 10 câu liên tiếp trong đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (Trích Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn).
Hướng dẫn chấm:
Chép đúng 10 câu: 1 điểm
Chép sai 02 từ hoặc thiếu 1 câu: trừ 0.5 điểm
Sai 02 lỗi chính trả: trừ 0.25 điểm
Chép sai, đảo vị trí 02 câu thơ: 0 điểm
 
Câu 4: (2 điểm) .
v Tính cách của Trương Phi:
- Là người cương trực, nóng nảy, thẳng thắn.
- Tính cách này được thể hiện:
+ Cứ một mực đòi giết Quan Công (phụ nghĩa)
+ Không nghe lời phân trần của mọi người
+ Mắng Quan Công , đưa ra điều kiện thử thách
+ Thẳng tay đánh trống.
- Việc Sái Dương xuất hiện: chi tiết sắp đặt mâu thuẫn lên đến đỉnh điểm, được giải quyết.
- Chi tiết cuối đoạn trích: hỏi tên lính, khóc, lạy Quan Công : thận trọng, khôn ngoan, biết phục thiện, chân thành nhận lỗi.
v Tính cách Quan Công:
 - Tỏ ra độ lượng và từ tốn.
- Biểu hiện cụ thể:
 + Hốt hoảng trước cách xử xự của Trương Phi .
 + Nhún mình thanh minh
 + Cầu cứu hai chị dâu
 + Chấp nhận điều kiện minh oan.
- Chi tiết chém đầu Sái Dương: cách minh oan anh hùng, minh oan bằng tài nghệ và khí phách.
 Cửa quan thứ sáu “của quan tình cảm” mà Quan Công phải vượt qua.
Câu 5: (5 điểm)
I. YÊU CẦU CHUNG : 
 - Biết cách làm văn thuyết minh văn học, vận dụng tốt các hình thức kết cấu và các phương thức biểu đạt.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục, không mắc lỗi dùng từ, chính tả, ngữ pháp.
- Vận dụng các phương pháp thuyết minh đã học, có thể kết hợp thêm các yếu tố tự sự, biểu cảm.
II. YỀU CẦU CỤ THỂ :
 * Học viên có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý chính sau :
v Cuộc đời Nguyễn Du:
+ Thời thơ ấu: Sống trong gia đình đại quý tộc à hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa của quý tộc phong kiến và thân phận đau khổ của ca nhi, kỹ nữ
=> dấu ấn trong sáng tác thơ ca của Nguyễn Du 
+ Thời thanh niên:
- 1783 thi Hương đổ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.
- Lâm vào tình cảnh khốn đốn:
+ 10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.
+ Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng
=> Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ Nôm
+ Thời trung niên và tuổi già:
- 1802 Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn→ Nhà Nguyễn
- Nguyễn Du ra làm quan cho triều Nguyễn.
- 1813 được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc → dấu ấn sâu đậm trong thơ văn ông.
- 1820 được cử đi Trung Quốc lần hai nhưng chưa đi thì ông mất.
=> Nguyễn Du là:
+ Một con người tài hoa, bất đắc chí, lại niếm trải bao đắng cay, cuộc đời đầy thăng trầm, bi kịch.
+ Một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh thiên tài.
+ Một danh nhân văn hóa thế giới.
+ Một nhà thơ nhân đạo xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam. → ảnh hưởng sâu nặng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du → nét riêng độc đáo trong thơ văn ông.
v Sự nghiệp thơ văn Nguyễn Du:
* Những tác phẩm chính:
§ Sáng tác bằng chữ Hán:
+ Thanh Hiên thi tập (78 bài) viết trước khi làm quan với nhà Nguyễn.
+ Nam trung tạp ngâm (40 bài) viết thời gian làm quan ở Huế, Quảng Bình.
+ Bắc hành tạp lục (131 bài) viết trong thời gian đi sứ Trung Quốc.
=> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm, nhân cách của một nhà thơ đầy nỗi niềm tâm sự.
§ Sáng tác bằng chữ Nôm:
+ Truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh, 3254 câu thơ lục bát)
à mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc): giá trị hiện thực và nhân đạo.
+ Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
à Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà thơ, hướng về những linh hồn bơ vơ, thân phận nhỏ bé trong xã hội, nhất là người phụ nữ và trẻ em.
- Nội dung thơ văn Nguyễn Du:
+Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
+ Triết lí về số phận phụ nữ vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kiều và Văn chiêu hồn.
+ Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công trà đạp quyền sống con người. 
+ Người đầu tiên khởi xướng than phận những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài sắc bạc mệnh.
+ Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do và hạnh phúc của 
con người.
- Nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du
+ Thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành..
+ Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.
+ Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt đã kế tục nơi thiên tài Nguyễn Du – nhà phân tích tâm lí bậc nhất, 
bậc đại thành của thơ lục bát và sông thất lục bát
+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập.
+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian.
- Đánh giá chung về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Du.
III. CÁCH CHO ĐIỂM:
ĐIỂM 5,0: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên.
 - Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, phong phú, giàu sức thuyết phục. - Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIỂM 4,0 : - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên.
 - Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
 - Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5: - Đáp ứng nửa những yêu cầu nêu trên
 - Nắm được phương pháp thuyết minh.
 - Bố cục có chỗ chưa hợp lí, biết chọn dẫn chứng. 
 - Văn chưa trôi chảy nhưng cũng diễn đạt được ý, không nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 1,0: - Còn lúng túng trong phương pháp, chưa biết cách thuyết minh.
 - Nội dung còn sơ sài, dẫn chứng chưa đúng, chưa tiêu biểu.
 - Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng, nhiều lỗi diễn đạt
ĐIỂM 00,0: - Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
 * Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn lại.




File đính kèm:

  • docDE THI LAI HK II KHOI 10.doc