Đề thi luyện học sinh giỏi Môn Toán Khối 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi luyện học sinh giỏi Môn Toán Khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI LUYỆN HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN KHỐI 8 CÂU 1: (2điểm) Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: x5 + x - 1 Bài 2: Chứng minh rằng nếu a4 + b4 + c4+ d4 = 4abcd và a, b, c, d là các số dương thì: a = b = c = d CÂU 2: (2điểm) Bài 1: Tìm tập xác định phân thức Bài 2: Cho Tính giá trị biểu thức M = CÂU 3: (2điểm) Bài 1: Rút gọn biểu thức A = Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì CÂU 4: (2điểm) Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số lẻ thì n4 – 10n2 + 9 chia hết cho 384 Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: x2 - 3x + 5 CÂU 5: (2điểm) Bài 1: Tìm giá trị của x để phân thức bằng 0 : Bài 2: Chứng minh đẳng thức: a2 + b2 + c2 – ba – bc – ca )(a + b + c) = a(a2 – bc)+ b(b2 – ac)+ c(c2 – ab) CÂU 6: (2điểm) Bài 1: Thực hiện phép tính Bài 2: Cho x, y, z là các số tự nhiên . Chứng minh rằng M = 4x(x +y)(x + y + z)(x + z) + y2z2 là một số chính phương CÂU 7: (2điểm) Bài 1: Tìm x biết (x2 + x)(x2 + x + 1) = 6 Bài 2: Xác định số hữu tỉ k để đa thức A = x3 + y3 + z3 +kxyz chia hết cho x + y + z CÂU 8: (2điểm) Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: – 3x(x + 3) – 7 Bài 2: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết rằng nếu cộng ba tích, mỗi tích là tích của hai trong ba số đó thì được 26 CÂU 9: (2điểm) Bài 1: xác định các hệ số a, b, c biết: (x2 – x + 1)(ax2 + bx + c) = 2x4 – x3 + 2x2 + 1 với mọi x Bài 2: Tính CÂU 10: (2điểm) Bài 1: Thực hiện phép tính Bài 2: Chứng minh rằng: A = (x2 + 1)4 + 9(x2 + 1)3 + 21(x2 + 1)2 – x2 – 31 Luôn luôn không âm với mọi giá trị của x CÂU 11: (2điểm) Cho biểu thức A = Rút gọn A Tính giá trị của A biết CÂU 12: (2điểm) Bài 1: Tìm x, y, z biết Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: (x2 + x + 1).( x2 + x + 2) – 12 CÂU 13: (2điểm) Bài 1: Tìm giá trị nguyên của x để phân thức sau có giá trị là nguyên số A = Bài 2: Chứng minh rằng p và p2 + 8 là các số nguyên tố thì p2 + 2 cũng là số nguyên tố CÂU 14: (2điểm) Bài 1: Làm tính chia: Bài 2: Chứng minh rằng = 2 và Thì CÂU 15: (2điểm) Bài 1: Tính giá trị biểu thức A = Biết x ≠ 0; y ≠ 0 ; x ≠ 2y và Bài 2: Tìm x biết: x5(3x – 1)m+3 : x5(3x – 1)m-1 – 56 : 52 = 0 ( với x ≠ 0 ; x ≠ ) CÂU 16: (2điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là một điểm nằm giữa B và C. Từ M kẻ MD song song AB (D AC), kẻ ME song song AC ((E AB) Xác định vị trí của M nằm trên BC để DE ngắn nhất. Tinh DE ngắn nhất với AB = 4(cm); ABC = 600 CÂU 17: (2điểm) Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E thuộc đường chéo AC. Qua E kẻ đường thẳng song song với BD cắt AD, CD lần lượt ở M và N. Vẽ hình chữ nhật MDNF. Chứng minh rằng: DF song song AC E là trung điểm của BF CÂU 18: (2điểm) Cho hình thang ABCD (AB//CD) Có hai đường chéo cắt nhau tại O và tam giác ABO là tam giác đều. Gọi E, F, G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OD và BC. Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều. CÂU 19: (2điểm) Cho hình chữ nhật ABCD, kẻ BH vuông góc với AC. Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của CD, N là trung điểm của BH. Chứng minh tứ giác MNCK là hình bình hành. Tính BMK CÂU 20: (2điểm) Cho hình vuông ABCD, M là một điểm tuỳ ý trên đường chéo BD kẻ ME vuông góc AB, MF vuông góc AD (E AB ; F AD). Chứng minh rằng: DE = CF ; DE CF Ba đường thẳng DE, BF, CM đồng quy. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN KHỐI 8 CÂU 1: (2điểm) Bài 1: x5 + x – 1 = x5 + x2 – x2 + x – 1 = x2(x3 + 1) – (x2 – x + 1) = x2(x + 1) (x2 – x + 1) – (x2 – x + 1) = (x2 – x + 1) [x2(x + 1) – 1] = (x2 – x + 1) (x3 – x2 – 1) Bài 2: a4 + b4 + c4 + d4 = 4abcd a4 – 2a2 b2 + b4 + c4 – 2c2 d2 + d4 + 2a2 b2 – 4abcd +2c2 d2 = 0 (a2 – b2)2 + (c2 – d2)2 +2(ab – cd)2 = 0 a2 = b2 c2 = d2 ab = cd Do đó a, b, c, d > 0 nên a = b =c = d CÂU 2: (2điểm) Bài 1: phân thức xác định ≠ 0 ≠ 0 ≠ –1 ; ≠ Bài 2: Ta có: M = M = M = M = M = –3 CÂU 3: (2điểm) Bài 1: Ta có: A = A = A = A = A = Bài 2: Ta có: B = = = = Vậy B < CÂU 4: (2điểm) Bài 1: Gọi A = n4 – 10n2 + 9 = n4 – n2 – 9n2 + 9 = n2(n2 –1) – 9(n2 –1) = (n2 –1) (n2 –9) =(n – 3)(n – 1)(n +1)(n+3) Đặt n = 2k +1 ( k nguyên, n là số lẻ) thì A = (2k – 2).2k.(2k + 2).(2k +4) = 16(k – 1).k.( k +1).(k + 2) Mà trong 4 số tự nhiên liên tiếp có một bội số của 3, hai bội của 2, trong đó có một bội số của 4. Nên tích của 4 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 24 ( với 3; 8 là 2 số nguyên tố cùng nhau) A16.24 = 384 Bài 2: Gọi B = x2 - 3x + 5 = x2 - 2x = (x - )2 + ≥ Vậy BMin = khi x - = 0 x = CÂU 5: (2điểm) Bài 1: Ta có: = 0 = 0 hoặc hoặc Bài 2: Rút gọn vế trái ta được: a3 + a2b + a2c + a b2 + b3 + b2c + ac2 + bc2 + c3 – a2b – a b2 – abc – abc – b2c – bc2 – a2c – abc – ac2 = a3 + b3 + c3 – 3abc Rút gọn vế phải ta được: a3 – abc + b3 – abc + c3 – abc = a3 + b3 + c3 – 3abc Vậy đẳng thức được chứng minh CÂU 6: (2điểm) Bài 1: Ta có = = = = = Bài 2: M = 4x(x +y)(x + y + z)(x + z) + y2z2 M = 4(x2 + xy + xz)( (x2 + xy + xz + yz) + x2y2 Đặt x2 + xy + xz = a M = 4a(a + yz) + x2y2 M = 4a2 - 4ayz + (yz)2 M = (2a + yz)2 là số chính phương CÂU 7: (2điểm) Bài 1: (x2 + x)(x2 + x + 1) = 6 Đặt x2 + x = y y(y +1) = 6 ( y – 2)(y + 3) = 0 ( x – 1) (x + 2)(x2 + x + 3) = 0 Vì x2 + x + 3 = (x +)2 + > 0 với mọi x Do đó ( x – 1) (x + 2) = 0 x = 1 ; x = – 2 Bài 2: Thực hiện phép tính A = x3 + y3 + z3 +kxyz : (x + y + z) ta được A = (x + y + z) .[ x2 + y2 + z2 – xy – xz – yz – yz(k +2)] – yz(x +z) (k +3) Để phép chia không còn dư thì – yz(x +z) (k +3) = 0 (với mọi x, y, z) Do đó k +3 = 0 k = – 3 CÂU 8: (2điểm) Bài 1: Gọi A = – 3x(x + 3) – 7 = –3x2 – 3x – 7 = – 3[ x2 + 2x] – 7 = – 3( x + )2 + – 7 = – 3( x + )2 – Vì ( x + )2 ≥ 0 x nên – 3( x + )2 ≤ 0 x Do đó – 3( x + )2 – ≤ – Vậy Amax = – khi x + = 0 x = – Bài 2: Gọi ba số tự nhiên liên tiếp đó là: (x – 1) ; x ; (x + 1) Ta có: (x – 1) x + x(x+ 1) + (x – 1)( x + 1) = 26 3x2 – 1 = 26 x2 = 9 x = 3 Vậy ba số tự nhiên đó là 2, 3, 4 CÂU 9: (2điểm) Bài 1: Ta có: (x2 – x + 1)(ax2 + bx + c) = 2x4 – x3 + 2x2 + 1 với mọi x ax4 + ( b – a) x3 + ( a – b + c) x2+ (b – c)x + c = 2x4 – x3 + 2x2 + 1 a = 2 b – a = – 1 a = 2 a – b + c = 2 b = 1 b – c = 0 c = 1 c = 1 Bài 2: Ta có: = = = = = CÂU 10: (2điểm) Bài 1: Thực hiện phép tính = = = Bài 2: Đặt x2 + 1 = y ta được A = y4 + 9y3 + 21y2 – y – 30 A = (y – 1)(y + 2)( y + 3)(y + 5) thay y = x2 + 1 A = x2(x2 + 3)(x2 + 4) (x2 + 6) ≥ 0 CÂU 11: (2điểm) A = TXĐ x ≠ 0 ; x ≠ ± 2 A = A = A = A = b) Ta có: Với không thuộc TXĐ của A Với A = CÂU 12: (2điểm) Bài 1: Ta có: = 0 = 0 Bài 2: Ta có: A = (x2 + x + 1).( x2 + x + 2) – 17 Đặt x2 + x + 1 = y ta được A = y(y+1) – 12 = y2 + y – 12 A = y2 – 9 + y – 3 = (y + 3)(y – 3) + (y – 3) A = (y – 3) (y + 4) (1) Thay x2 + x + 1 = y vào ( 1) ta được A = ( x2 + x – 2)( x2 + x + 5) = [(x – 1)( x + 1) + (x – 1)] ( x2 + x + 5) A = (x – 1)( x + 2)( x2 + x + 5) CÂU 13: (2điểm) Bài 1: A = = là ước của 5 ư (5) = { -5; -1; 1; 5} Nếu Nếu Nếu Nếu Vậy ; ; ; Bài 2: Chứng minh rằng p và p2 + 8 là các số nguyên tố thì p2 + 2 cũng là số nguyên tố Xét P = 3k + 1 ( k z) p2 + 8 = 9k2 + 6 k + 9 3 là hợp số Xét P = 3k + 2 ( k z) p2 + 8 = 9k2 + 12 k + 12 3 là hợp số Xét P = 3k mà P là số nguyên tố p2 + 8 = 17 là số nguyên tố Khi đó p2 + 2 = 11 là số nguyên tố CÂU 14: (2điểm) Bài 1: Ta có: = = = Bài 2: Ta có = 2 ( bình phương 2 vế) = 4 = 4 = 2 CÂU 15: (2điểm) Bài 1: Ta có Do x ≠ 0; y ≠ 0 ; x ≠ 2y nên giá trị phân thức A xác định. Với thì gúa trị của A bằng A = = = A = = = Bài 2: Ta có x5(3x – 1)m+3 : x5(3x – 1)m-1 – 56 : 52 = 0 ( với x ≠ 0 ; x ≠ ) (3x – 1)m+3 – (m-1) – 56 – 2 = 0 (3x – 1)4 = 54 3x – 1 = 5 hoặc 3x – 1 = –5 x = 2 x = Vậy x = 2 ; x = CÂU 16: (2điểm) A D E B M C a) Tứ giác ADME có: AE // DM ( AB //DM) ; AD // EM ( AC // EM) và A = 900 9 (gt) tứ giác ADME là hình chữ nhật DE = AM (t/c hình chữ nhật) Mà AM ngắn nhất khi AM BC tức là AM là đường cao ∆ ABC Vậy M là chân đường cao kẻ từ A đến BC của ∆ ABC Xét ∆ ABM vuông tại M có ABM = 600 ∆ ABM là nữa tam giác đều có cạnh AB BM = = 2(cm) AM2 = AB2 – BM2 = 42 – 22 = 12 (đl pi-ta-go) AM = cm Vậy AM ngắn nhất bằng cm DE ngắn nhất bằng cm CÂU 17: (2điểm) A B E F M J I 2 1 N D C a) Gọi I, J lần lượt là giao điểm hai đường chéo hình chữ nhật DMFN và ABCD các tam giác IND và JDC là các tam giác cân (t/c hai đường chéo hình chữ nhật) N1 = D1 và C1 = D2 Mặt khác N1 = D2 (cặp góc đồng vị) C1 = D1 (cặp góc ở vị trí đồng vị) DF // AC b)Tứ giác EIDJ có EJ // ID , EI // JD( chứng minh trên và gt) EIDJ là hình bình hành EJ = ID (t/c hình bình hành) Mà IF = ID (t/c đường chéo hình bình hành) EJ = IF và EJ // IF Tứ giác EJIF là hình bình hành EF // IJ (1) Mặt khác ∆FBD có IJ là đường trung bình FB // IJ (2) Từ (1) và (2) 3 điểm F, E, B thẳng hàng Do EF = IJ ; IJ = EB = EF = EB E là trung điểm của BF CÂU 18: (2điểm) E O F A B G D C + Vì r AOB là tam giác đều (gt) tam giác COD cũng là tam giác đều (có các góc tương ứng bằng nhau) AC = BD hình thang ABCD là hình thang cân Nên AD = BC (t/c hình thang cân) + Trong r COD có: EF là đường trung bình EF = (t/c đường trung bình) (1) + Vì r AOB là tam giác đều có BE là trung tuyến BE cũng là đường cao BE AC Trong r BEC vuông tại E có EG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC EG = (t/c đường trung tuyến tam giác vuông) (2) + vì r COD là tam giác đều có CF là đường trung tuyến CF cũng là đường cao CF BD Trong r CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC FG = (t/c đường trung tuyến tam giác vuông) (3) Từ (1), (2), (3) E F = EG = FG = Vậy r EFG là tam giác đều A B C D K H M N CÂU 19: (2điểm) a) Ta có : MN là đường trung bình cùa r AHB MN // AB và MN = Mà CK = = và CK // AB (KCD) MN = CK và MN // CK tứ giác MNCK là hình bình hành b) Trong r BMC có BH CM BH là đường cao MN // AB (CM trên) mà AB BC (gt) MN BC MN là đường cao thứ hai và có N là trực tâm CN cũng là đường cao thứ ba của r BMC CN MB và mà CN // KM (MNCK là hình bình hành) MB MK hay BMK = 90o CÂU 20: (2điểm) I 1 H N M 1 2 1 A E B F D C a) Tứ giác AEMF có A = E = F = 900 (gt) AEMF là hình chữ nhật AE = FM (1) Mà r DFM cân tại F ( vì D =M = 450) DF = FM (2) Từ (1) và (2) AE = DF Xét 2 r AED và DFC Có A = D = 900 (gt); AE = DF (CM trên); AD = DC (gt); r AED = r DFC (c.g.c) DE = CF và D1 = C1 Mà D1 + C2 = 900 (gt) C1 + D2 = 900 Gọi N là giao điểm của DE và CF r DNC vuông tại N DE CF (3) b) Xét 2 r ABF và BCE có A = B = 900 (gt); AF = BE (vì AE = DF); AB = BC (gt) r ABF = r BCE (c.g.c) BF = CE và B1 = C2 Mà B1+ B2 = 900 (gt) B2 + C2 = 900 Gọi I là giao điểm của BF và CE r BIC vuông tại I BF CE (4) Ta lại có MA = MC, MA = EF MC = EF Xét 2 r EFD và CMF Có FD = FM (CM trên); ED = CF (CM trên); EF = CM (CM trên) r EFD = r CMF (c.c.c) FED = MCF mà FED + MFC = 900 (r EFN vuông) MCF + EFC = 900 Gọi H là giao điểm của EF và CM r FHC vuông tại H CH EF Từ (3), (4), và (5) EN; FI, CH là 3 đường cao của r EFC DE; BF; CM đồng quy.
File đính kèm:
- De luyen HSG toan 8.doc