Đề thi môn Địa lý 11 - Mã đề 2

doc12 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Địa lý 11 - Mã đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trắc nghiệm môn địa lý 11
 []
Đặc điểm tự nhiên của vùng lãnh thổ phía Bắc Ấn Độ là:
A.	Vùng phù sa màu mỡ và khí hậu nhiệt đới gió mùa
B.	Vùng cao nguyên cổ, khô hạn, ít có giá trị về nông nghiệp
C.	Các dãy núi thấp do vùng bờ cao nguyên đổ dốc xuống Ấn Độ Dương
D.	Dải đồng bằng hẹp nhưng tương đối màu mỡ
[]
Ngành kinh tế tiền đề cho quá trình công nghiệp hóa của Ấn Độ
A.	Công nghiệp nặng
B.	Công nghiệp nhẹ
C.	Công nghiệp chế biến thực phẩm
D.	Thủ công nghiệp
[]
Trong các cây lương thực của Ấn Độ, cây nào chiếm vị trí quan trọng nhất?
A.	Lúa mì
B.	Lúa gạo
C.	Ngô
D.	Cao lương
[]
Cây công nghiệp nào quan trọng nhất ở Ấn Độ?
A.	Chè
B.	Cà phê
C.	Mía 
D.	Bông
[]	
Những ngành công nghiệp chủ chốt của Angiêri là:
A.	Công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ
B.	Công nghiệp gang thép, hóa chất, cơ khí và điện lực
C.	Công nghiệp dầu khí và luyện kim đen
D.	Công nghiệp trang thiết bị, công nghiệp sản xuất phân bón
[]	
Tỷ lệ dân thành thị ở Angiêri chiếm:
A.	Hơn 49% dân số cả nước
B.	Hơn 45% dân số cả nước
C.	Hơn 52% dân số cả nước
D.	Hơn 36% dân số cả nước
[]
Angiêri là nước có dân số thuộc loại nào?
A.	Dân số trẻ
B.	Dân số già
C.	Dân số phát triển cân đối
D.	Dân số ổn định
[]
Nông nghiệp Angiêri hiện nay được coi là mặt trận kinh tế hàng đầu do:
A.	Là ngành kinh tế lâu đời
B.	Sản lượng lương thực cung cấp cho nhân dân và phục vụ cho xuất khẩu
C.	Điều kiện tự nhiên thích hợp cho sản xuất nông nghiệp
D.	Angiêri đang phấn đấu để tự túc lương thực và những thực phẩm chủ yếu như: sữa, thịt, bơ 
[]
Miền nào của Thái Lan co điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển nhất?
A.	Miền Bắc
B.	Miền Đông Bắc
C.	Miền Đồng bằng trung tâm
D.	Miền Nam
[]
Mức gia tăng dân số hàng năm của Thái Lan là: (số liệu năm 1998)
A.	1,8%
B.	1,5%
C.	2,0%
D.	2,2%
[]
Thái Lan xuất khẩu mặt hàng nào nhiều nhất?
A.	Cao su
B.	Ngọc trai
C.	Ngô
D.	Lúa gạo
[]	
Mức sống của người dân Braxin hiện nay:
A.	Rất đồng đều
B.	Không đồng đều
C.	Chênh lệch
D.	Quá chênh lệch
[]	
Diện tích của Braxin là bao nhiêu, lớn thứ mấy ở Châu Mỹ La Tinh?
A.	9 triệu km, lớn nhất ở Châu Mỹ La Tinh
B.	8,5 triệu km, lớn nhất ở Châu Mỹ La Tinh
C.	8,4 triệu km, lớn nhất ở Châu Mỹ La Tinh
D.	8,2 triệu km, lớn thứ 2 ở Châu Mỹ La Tinh
[]	
Dân số Braxin thuộc loại nào?
A.	Dân số trẻ
B.	Dân số già
C.	Dân số phát triển cân đối
D.	Dân số ổn định
[]	
Tỷ lệ gia tăng dân số của Braxin là 2,6%. So với tỷ lệ gia tăng trung bình của thế giới thì gia tăng dân số của Braxin thuộc loại:
A.	Quá cao
B.	Cao
C.	Thấp
D.	Trung bình
[]	
Trung Quốc có diện tích lớn đất Hoàng Thổ tập chung ở:
A.	Dải đồng bằng ven biển Đông Bắc
B.	Lưu vực sông Trường Giang, Tây Giang
C.	Trung lưu sông Hoàng Hà
D.	Đồng bằng Châu thổ sông Liêu Hà
[]	
Đất Hoàng Thổ ở Trung Quốc được hình thành do:
A.	Sự bồi đắp của phù sa sông
B.	Sự cải tạo của con người
C.	Sự tích tụ lượng mùn trong đất
D.	Sự lắng đọng bụi đất của hoang mạc
[]	
Nhân tố quan trọng tạo nên sự khác biệt giữa thiên nhiên Đông và miền Tây của Trung Quốc là:
A.	Địa hình
B.	Khí hậu
C.	Thổ nhưỡng
D.	Sông ngòi
[]	
Giàu tiềm năng khoáng sản và có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho phát triến chăn nuôi là đặc điểm của .. Trung Quốc
A.	Miền Đông
B.	Miền Đông Bắc
C.	Miền Tây
D.	Miền Tây Bắc
[]	
Xã hội Trung Quốc bị xáo động lớn nhất trong thời kỳ:
A.	Thực hiện cải cách ruộng đất
B.	Thực hiện cuộc cách mạng văn hóa
C.	Tiến hành quốc hữu hóa các tư liệu sản xuất
D.	Thành lập công xã nhân dân
[]
Để thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, Trung Quốc đã:
A.	Thành lập các đặc khu kinh tế
B.	Trao đổi khoa học kỹ thuật với nước ngoài
C.	Vay vốn của nước ngoài
D.	Đầu tư vào ngành du lịch
[]
Để xây dựng các công trình năng lượng, giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng, năm 1995, Trung Quốc đã dùng tới .. vốn đầu tư của nước ngoài
A.	100 tỉ đô la
B.	120 tỉ đô la
C.	150 tỉ đô la
D.	160 tỉ đô la
[]	
Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu của Trung Quốc năm 1995 là:
A.	200 tỉ đô la
B.	250 tỉ đô la
C.	280 tỉ đô la
D.	300 tỉ đô la
[]
Năm 1995, nguồn thu của ngành Du lịch Trung Quốc lên tới:
A.	5 tỉ đô la
B.	7 tỉ đô la
C.	9 tỉ đô la
D.	11 tỉ đô la
[]
Nơi có lượng mưa tương đối cao trên lãnh thổ Ấn Độ là:
A.	Đồng bằng ấn Hằng
B.	Hạ lưu sông Hằng
C.	Lưu vực sông ấn
D.	Vùng Tây Bắc
[]
Trong các tôn giáo sau, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong dân số Ấn Độ là:
A.	Đạo Ấn
B.	Đạo Hồi
C.	Đạo Xích
D.	Đạo Ki tô
[]	
Ấn Độ thông qua chính sách sinh đẻ có kế hoạch vào năm:
A.	1945
B.	1947
C.	1950
D.	1952
[]	
Theo dự toán của liên hợp quốc, năm 2000, dân số Ấn Độ sẽ là:
A.	2 tỉ người
B.	2,1 tỉ người
C.	2,2 tỉ người
D.	2,3 tỉ người
[]	
Nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Ấn Độ trước năm 1947 kém phát triển là:
A.	Chế độ chiếm hữu ruộng đất nặng nề
B.	Kỹ thuật canh tác lạc hậu
C.	Ấn Độ là thuộc địa củađế quốc Anh gần 200 năm
D.	Tất cả lí do trên
[]	
Trước năm 1947, 85% nông dân Ấn Độ chỉ sở hữu . % ruộng đất. 
A.	10
B.	15
C.	20
D.	25
[]
Mục đích cuộc “cách mang xanh” của Ấn Độ là:
A.	Nâng cao năng suất cây trồng và năng suất lao động 
B.	Chia lại ruộng đất cho người nông dân
C.	Sản xuất lương thực phục vụ cho suất khẩu 
D.	Phát triển nông nghiệp theo chiều rộng 
[]
Nội dung chính cuộc “cách mạng xanh” của Ấn Độ là:
A.	Đầu tư khoa học kĩ thuật và sản xuất nông nghiệp
B.	Sử dụng các loại giống cao sản, đảm bảo tốt vấn đê thuỷ lợi và phân bón
C.	Cấp vốn cho người nông dân
D.	Tất cả các nội dung trên
[]
Nơi tiến hành cuộc “cách mạng xanh” đầu tiên trên lãnh thổ Ấn Độ là:
A.	Đồng bằng Ấn-Hằng
B.	Dải đồng bằng ven biển phía nam
C.	Giữa cao nguyên Đê Can
D.	Lưu vực sông Ấn
[]
Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng xanh của Ấn Độ là:
A.	Chỉ thực hiện tốt được ở những vùng có điều kiện thuận lợi
B.	Chưa giải quyết tốt được vấn đề lương thực 
C.	Tạo ra sự phân hoá giàu-nghèo trong xã hội Ấn Độ 
D.	Một bộ phận Ấn Độ bị nghèo đi
[]	
Sau gần 200 năm thống trị của thực dân Anh đã làm cho nền công nghiệp Ấn Độ 
A.	Nghèo nàn, lạc hậu, không phát triển được 
B.	Trình độ công nghiệp, tác phong công nghiệp phát triển khá cao
C.	Phát triển mạnh, đặc biệt là ngành công nghiệp khai khoáng
D.	Thu được nhiều ngoại tệ việc xuất khẩu các tài nguyên thiên nhiên
[]
Trong quá trình tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Ấn Độ đã gặp khó khăn lớn, đó là:
A.	Thiếu vốn và kĩ thuật 
B.	Cuộc xung đột biên giới với Trung Quốc và Pakixtan
C.	Thiên tai và hạn hán
D.	Tất cả các khó khăn trên
[]	
Ấn Độ tiến hành cải cách kinh tế vào:
A.	Tháng 3-1990
B.	Tháng 7-1990
C.	Tháng7-1991
D.	Tháng12-1991
[]	
Các vùng kinh tế quan trọng của Ấn Độ được tập trung chủ yếu ở:
A.	Vùng phía Bắc 
B.	Vùng phía Nam
C.	Vùng trung tâm 
D.	Vùng ven biển
[]	
Hình thức chủ yếu để các Công ti tư bản Hoa Kì, Nhật và các nước Tây Âu đầu tư vào Ấn Độ là:
A.	Xây dựng khu chế xuất 
B.	Cho vay vốn
C.	Liên doanh
D.	Chuyển giao công nghệ 
[]
Năm 1950 đạt 33 triệu tấn, năm 1991 đạt 224,5 triệu tấn là sản lượng ngành công nghiệp nào của Ấn Độ 
A.	Than 
B.	Thép
C.	Điện 
D.	Dầu mỏ
[]	
Điểm khác biệt của Ấn Độ so với các nước đang phát triển ở Châu Á trong qua trình công nghiệp hoá là:
A.	Tiến hành công nghiệp hoá bắt đầu từ công nghiệp nhẹ và cônghnghiệp thực phẩm.
B.	Tiến hành công nghịêp hoá từ công nghiệp nặng
C.	Tiến hành công nghịêp hoá từ công nghiệp khai khoáng
D.	Tiến hành công nghịêp hoá bằng tính tự lực 
[]
Hàng năm về mùa hạ, ở các vùng đồng bằng thuộc phía Bắc của Angiêri, công việc câp thiết nhất là:
A.	Chống lũ
B.	Chống hạn
C.	Cải tạo dất
D.	Chống xói mòn
[]	
Những cao nguyên rộng lớn ở phía Nam dãy át lan ten của Angiêri, rất thích hợp để:
A.	Trồng lúa mì
B.	Trồng nhiều loại cây cận nhiệt đới
C.	Chăn nuôi cừu, trồng ôliu
D.	Chăn nuôi du mục
[]	
Nơi có tiềm năng khổng lồ về dầu mỏ, khí đốt và nhiều khoáng sản có giá trị khác của Angiêri là:
A.	Vùng phía Bắc
B.	Vùng phía Nam
C.	Hoang mạc Xalara
D.	Miền cao nguyên
[]	
Hải cảng lớn nhất của Angiêri là:
A.	Angiêri
B.	Orăng
C.	Annaba
D.	Côngxtawng tin
[]	
Điểm khác biệt lớn nhất về dân cư của vùng phía Bắc và phía Nam của Angiêri là:
A.	Mật độ
B.	Văn hoá
C.	Học vấn 
D.	Tỉ lệ dân thành thị
[]	
Thái Lan không có biên giới chung với các nước nào sau đây:
A.	Việt Nam
B.	Lào
C.	Căm pu chia
D.	Ma lai xi a
[]	
Miền Đông Bắc Thái Lan là vùng có điều kiện để:
A.	Khai thác nhiều gỗ quý
B.	Hình thành vùng chuyên canh sắn xuất khẩu
C.	Trồng lúa gạo
D.	Phát triển chăn nuôi
[]	
Đồng bằng trung tâm được bồi đắp chủ yếu do phù sa của sông:
A.	Nậm xi
B.	Xê Mun
C.	Mê Nam 
D.	Mê Công
[]	
Trong quá trình phát triển nền kinh tế, Thái Lan đã thực hiện đường lối kinh tế:
A.	Tự lực cánh sinh
B.	Hướng ra xuất khẩu 
C.	Hợp tác quốc tế
D.	Thu hút vốn đầu tư
[]	
Việc phát triển nền kinh tế của Braxin dựa vào:
A.	Nguồn vốn lớn của nhà nước vay từ nước ngoài
B.	Nguồn vốn của các nhà tư bản trong nước
C.	Nguồn vốn do các nhà tư bản nước ngoài đầu tư vào
D.	Tất cả các thành phần trên
[]	
Sự suy thoái của nền kinh tế Braxin thể hiện:
A.	Tính chất phụ thuộc chặt chẽ của nền kinh tế Braxin vào nước ngoài
B.	Nền kinh tế Braxin không ổn định 
C.	Braxin là nước kinh tế kém phát triển
D.	Sự bất bình đẳng trong quan hệ kinh tế của Braxin với nước ngoài
[]	
Gần đây Braxin chú trọng vào hai loại nông sản đang có nhiều nhu cầu trên thế giới, đó là:
A.	Lúa gạo
B.	Đỗ tương và cam
C.	Cao su và cà phê
D.	Mía
[]	
Đặc điểm quan trọng nhất về mặt xã hôị, chứng tỏ Braxin vẫn là một nước có nền kinh tế đang phát triển là:
A.	Thu nhập bình quân đầu người vẫn ở mức trung gian giữa các nước kinh tế đang phát triển và các nước phát triển
B.	Số lao động trong ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn
C.	Cơ sở hạ tầng chưa tốt
D.	Nguồn thu từ khu vực dịch vụ và công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn trong tổng thu nhập quốc dân
[]	
Sự phát triển nông nghiệp của Braxin chủ yếu dựa vào:
A.	Thâm canh, tăng vụ
B.	Mở rộng thêm diện tích trồng trọt 
C.	Giống, vốn của nước ngoài
D.	Sự thuận lợi của khí hậu 

File đính kèm:

  • docDe thi trac nghiem mon dia ly 112.doc