Đề thi môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài: 150 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN …………. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                            NĂM HỌC 2011 – 2012                -----------------                                                       Khóa ngày 06/11/2011  
ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) 
 
A.VĂN – TIẾNG VIỆT (8 điểm): 
Câu 1: (2,0 điểm)  
            Chỉ ra lỗi trong các cách viết sau và sửa lại cho đúng: 
      - Cửa hàng thuốc tân dược Sao Mai bán thuốc đúng giá quy định.  
      - Tôi chúc mừng ngày sinh nhật của bạn.  
Câu 2: (2,0 điểm)  
           Giải nghĩa các từ “ đồng” trong những câu sau:  
                 a- Cải lão hoàn đồng.                          c- Tượng đồng bia đá.  
                 b- Đồng sàng dị mộng.                        d- Nông dân ra đồng làm việc.  
Câu 3: (4,0 điểm)              Em hiểu thế nào là ca dao dân ca? Hãy nêu những điểm giống nhau giữa bài một và bài bốn trong bài “Những câu hát về tình cảm gia đình”.   B. TẬP LÀM VĂN:  ( 12 điểm)                            Phát  biểu  cảm  nghĩ  của  em  về  hai  nhân  vật  Thành  và  Thủy  trong  truyện  ngắn  “Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài.   

---HẾT---
           

 
 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 
(THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012) 
------------------------------- 
 
A. VĂN – TIẾNG VIỆT (8 điểm):  Câu 1: (2,0 điểm)     Chỉ ra lỗi trong các cách viết và sửa lại: Học sinh chỉ ra lỗi và sửa lại cho đúng mỗi câu được 1 điểm.     - Câu:   Cửa hàng thuốc tân dược Sao Mai bán thuốc đúng giá quy định.         + Câu trên thừa từ thuốc vì từ thuốc đồng nghĩa với từ dược.  
(0,5 điểm)  
        + Sửa lại: bỏ từ thuốc trong câu trên.  
(0,5điểm) 
   - Câu: Tôi chúc mừng ngày sinh nhật của bạn.         + Câu trên thừa từ ngày vì ngày đồng nghĩa với nhật.  
(0,5 điểm)  
        + Sửa lại: bỏ từ ngày trong câu trên.  
(0,5điểm) 
Câu 2: (2,0 điểm)     Giải thích đúng nghĩa của mỗi từ “đồng” ở từng câu, mỗi từ 0,5 điểm.               a, Đồng có nghĩa là trẻ con.  
(0,5 điểm) 
             b, Đồng có nghĩa là cùng.  
(0,5 điểm) 
             c, Đồng có nghĩa là kim loại màu.  
(0,5 điểm) 
             d, Đồng có nghĩa là ruộng ( một phần của đồng bằng).   
(0,5 điểm) 
Câu 3: (4,0 điểm)    Yêu cầu nêu đúng khái niệm ca dao dân ca theo chú thích 
H
 Sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập 1 
trang 35  
( 1 điểm)  
    - Nêu được những điểm giống nhau giữa bài 1 và bài 4 trong bài “ Những câu hát 
về tình cảm gia đình”, gồm các ý sau:     + Tình cảm được diễn tả trong hai bài đều là tình cảm gia đình.  
(0,5 điểm) 
    + Cả hai bài đều dùng thể thơ lục bát.  
(0,5 điểm) 
    + Cả hai bài đều có âm điệu tâm tình, nhắn nhủ.  
(0,5 điểm) 
    + Cả hai bài đều sử dụng những hình ảnh truyền thống quen thuộc.  
(0,5 điểm) 
    + Cả hai bài đều là lời độc thoại, có kết cấu một vế.  
( 1 điểm)  
 B. TẬP LÀM VĂN:  ( 12 điểm) 
          A- Yêu cầu chung: 
    H ọc sinh biết vận dụng kiến thức đã học của văn biểu cảm về sự vật, con người để làm bài. 
Bài viết phải có bố cục rõ ràng. Tình cảm, cảm xúc chân thật trong sáng dựa trên những hiểu biết về hai nhân vật Thành và Thủy trong truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê”. Bài làm cần đầy đủ các ý chính như dàn bài dưới đây.   

          B- Yêu cầu cụ thể: 
Dàn bài: 
a- Mở bài:   - Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc với văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”: được đọc và nghe giảng trên lớp.   - Nêu cảm xúc chung về hai nhân vật Thành và Thủy trong truyện: cảm động, thương xót,... b- Thân bài:    - Tóm tắt ngắn gọn truyện.  
- Cảm nghĩ về nhân vật Thành:         +  Là  người  anh  trai  rất  thương  yêu  em  gái:  đón  em  sau  giờ  tan  học,  giúp  em  học  bài, nhường hết đồ chơi cho em...        + Là một người biết nghĩ, sống nội tâm sâu sắc: đêm không ngủ được khóc “ướt đẫm cả gối và hai cánh tay áo”, kinh ngạc khi thấy mọi thứ vẫn bình thường trong khi tâm hồn mình đang nổi giông bão.         + Thấy buồn sâu thẳm, thất vọng, bơ vơ khi phải xa em.    - Cảm nghĩ về nhân vật Thủy:        + Là một đứa em ngoan, khéo tay: mang kim ra tận sân vận động khâu áo cho anh.        + Chịu nhiều thiệt thòi bất hạnh: phải theo mẹ về quê ngoại, không được đi học, phải đi bán hàng phụ mẹ  → bộc lộ cảm xúc thương cảm, xót xa...        + Là đứa trẻ giàu lòng nhân hậu, sống vị tha: không muốn chia rẽ hai con búp bê, thà mình chịu chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay, chịu thiệt thòi để anh luôn có người gác cho ngủ đêm đêm. → Bộc lộ cảm xúc: xúc động và cảm phục.    - Cảm nghĩ về tình cảm của hai anh em và cuộc chia tay giữa chúng.        + Đó là tình cảm anh em cao đẹp, trong sáng, đáng được trân trọng và ngợi ca.         + Cuộc chia tay của hai anh em không nên có, là cuộc chia tay vô lí,... làm người đọc nghẹn ngào, đau đớn, xót thương. c- Kết bài:   - Khái quát lại tình cảm của em đối với hai nhân vật Thành và Thủy.    - Suy nghĩ về mái ấm gia đình, về quyền trẻ em... 
  
C-
 T iêu chuẩn cho điểm 

- Điểm từ 10 → 12: Bài viết mạch lạc, bố cục rõ ràng, cảm xúc chân thật, đầy đủ các ý trong dàn bài. Sai không quá 4 lỗi về diễn đạt hoặc viết câu, dùng từ, chính tả.  - Điểm từ 7 → 9: Bài viết mạch lạc, bố cục rõ ràng, văn có cảm xúc, đầy đủ các ý trong dàn bài nhưng có chỗ còn sơ sài, chưa sâu sắc. Sai không quá 6 lỗi về diễn đạt hoặc viết câu, dùng từ, chính tả.  - Điểm từ 5 → 6: Bài viết có bố cục rõ ràng, có thể thiếu một vài ý trong dàn bài, văn có cảm xúc. Sai không quá 8 lỗi về diễn đạt hoặc viết câu, dùng từ, chính tả. - Điểm từ 3 → 4: Bài viết thiếu nhiều ý, văn thiếu cảm xúc, sai nhiều lỗi diễn đạt, viết câu, dùng từ, chính tả nhưng vẫn đảm bảo đúng kiểu bài theo yêu cầu của đề. - Điểm từ 1 → 2: Các trường hợp còn lại.              Trên đây là những gợi ý, giám khảo căn cứ vào bài làm thực tế của học sinh để đánh giá cho điểm chính xác. Khuyến khích cho điểm cao những bài có sáng tác, cảm xúc chân thật, tự nhiên, trong sáng gây xúc động cho người đọc.  

...................................................................

File đính kèm:

  • docde thi hsg cap quan ngu van 7(1).doc
Đề thi liên quan