Đề thi Môn : sinh học lớp 6 (thời gian làm bài : 45 phút )

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Môn : sinh học lớp 6 (thời gian làm bài : 45 phút ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH	 KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 Họ và tên : .............................................. NĂM HỌC 2007-2008
 Lớp : 6/ .....	 
 	 Điểm : 
 MÔN : SINH H ỌC * LỚP 6	 
 (thời gian làm bài : 45 phút )
I- Trắc nghiệm: (3điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ (a, b, c...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
1/ Có mấy loại quả chính?
a) Quả non và quả già 	b) Quả có hạt và quả không có hạt
c) Quả khô và quả thịt 	d) Quả xanh và quả chín
2/ Trong các nhóm cây sau đây, nhóm gồm toàn các cây thuộc lớp 2 lá mầm:
a) Cây bông gòn, cây đậu xanh, cây bắp, cây phượng.
b) Cây mãng cầu, cây khế, cây sen, cây đậu xanh
c) Cây lúa, cây cà chua, cây xoài, cây mãng cầu
d) Cây mướp, cây cải, cây bắp, cây rau muống
3/ Bộ phận của hoa để hình thành nên quả và hạt là:
a) Noãn 	b) Đế hoa 	c) Vòi nhụy 	d) Bầu nhụy
4/ Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là:
a) Sống ở trên cạn	b) Có sự sinh sản bằng hạt
c) Có hoa, quả và có hạt nằm trong quả	d) Có rễ, thân, lá
5/ Trong các câu dưới đây, câu có nội dung không đúng là:
a) Cây thông thuộc hạt trần, có mạch dẫn, có hoa và quả.
b) Dương xỉ thuộc nhóm quyết, có thân, rễ lá thật và mạch dẫn
c) Rêu là những thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản
d) Tảo là thực vật bậc thấp, cấu tạo rất đơn giản thường sống ở nước.
6/ Nhiệm vụ của nhị là:
a) Bảo vệ và che chở cho hoa	b) Mang tế bào sinh dục đực
c) Mang tế nào sinh dục cái 	d) Thu hút sâu bọ lấy mật và phấn hoa
7/ Đặc điểm của lớp hai lá mầm là gì?
a) Phối có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng hoa có 4 hoặc 5 cánh.
b) Phôi có 1 lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung hoa có 3 – 6 cánh.
c) Cả a và b đều đúng 	d) Cả a và b đều sai
8/ Vì sao nói: Thực vật có tác dụng làm giảm ô nhiễm môi trường.
a) Lá cây ngăn bụi và khí độc làm không khí trong sạch.
b) Một số cây tiết ra chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
c) Làm hàm lượng khí cacbonic và oxy trong không khí ổn định.
d) Cả a, b và c.
9/ Giới thực vật được chia thành những ngành nào?
a) Nấm, vi khuẩn, địa y và thực vật bậc cao	c) Hạt trần, hạt kín	
b) Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần và hạt kín 	d) Cả a và c
10/ Tổ tiên chung của thực vật ngày nay là?
a) Tảo nguyên thuỷ 	b) Thực vật ở nước đầu tiên
c) Các cơ thể sống đầu tiên 	d) Thực vật ở cạn đầu tiên
11/ Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
a) Cung cấp oxy và thức ăn cho động vật
b) Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
c) Cả a và b đều sai	d) Cả a và b 
12/ Những cây sau đây là những cây hạt trần:
a) Hoàng đàn, pơ mục, thông	b) Lim, vạn tuế, dừa
c) Mít, chò chỉ, trắc	d) Trắc bách diệp, táo, cau.
II- Tự luận: (7điểm)
Câu 1: (2đ) Điền vào chỗ trống câu dưới đây cho phù hợp, dựa vào các từ đã cho sẵn sau: Túi bào tử; ngọn; thân; mạch dẫn; bào tử; lá; rễ.
 Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ......................, ........................, chưa có ................................ thật sự. 
 Trong thân và lá rêu chưa có ............................. rêu sinh sản bằng ........................, được chứa trong .........................., cơ quan này nằm ở .............................. của rêu.
Câu 2: (1,25đ) Hãy chọn ghép cho phù hợp giữa ngành thực vật (cột A) và các đặc điểm tương ứng (cột B) (ví dụ 6 cột A tương ứng với g cột B thì ghi trả lời là 6: g)
Cột A
Cột B
1. Ngành Tảo 
a) Có thân, lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm ướt
2. Ngành hạt kín 
b) Có rễ thật, thân lá sinh sản bằng bào tử sống ở nhiều nơi 
3. Ngành hạt trần 
c) Chưa có rễ, thân, lá sống chủ yếu ở nước
4. Ngành rêu 
d) Có rễ thân, lá phát triển, đa dạng, phân bố rất rộng, có hoa, sinh sản bằng hoa, quả, có hạt kín.
5. Ngành dương xỉ
e) Có rễ, thân, lá phát triển sống nhiều nơi, sinh sản bằng nón, có hạt trần
Trả lời: 	1: .............	2: .............	3: ............	4: ............	5: .............
Câu 3: (2đ) Phân biệt hạt đậu đen (hạt đỗ đen) và hạt bắp (hạt ngô) theo bảng sau:
-Các bộ phận của hạt
-Số lá mầm của Phôi
-Nơi chứa chất dinh dưỡng dự trữ
-Các bộ phận của Phôi
Câu 4: (1,75đ) Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KIỂM TRA HỌC KỲ II- NH: 2007-2008
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC - LỚP 6
I- Trắc nghiệm: (3điểm)
1. c	2. b	3. d	4. c	5. a	6. b
7. a	8. d	9. b	10. c	11. d	12. a
II- Tự luận (7điểm)
Câu 1(2đ) 	-Thân, lá, rễ
	-Mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.
Câu 2 (1,25đ)
	1: c	2: d	3 : e	4: a	5: b
Câu 3: (2đ) 
Điểm so sánh
Hạt đậu đen
Hạt bắp
-Các bộ phận của hạt 
-Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
-Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
-Số lá mầm của Phôi 
-2 lá mầm 
-1 lá mầm 
-Nơi chứa chất dinh dưỡng dự trữ
-Trong 2 lá mầm 
-Trong phôi nhũ
-Các bộ phận của Phôi 
-Gồm: Lá mầm - chồi mầm-thân mầm - rễ mầm 
-Gồm: +Lá mầm
 +Chồi mầm
 +Thân mầm 
 +Rễ mầm
Câu 4: (1,75đ)
Chúng ta phải tích cực trồng cây, gây rừng là vì:
-Cây xanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống trên trái đất.
-Cây xanh điều hòa lượng khí Cacbonnia và oxy trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu và “Rừng cây xanh như 1 lá phổi xanh”. Mặt khác, cây xanh quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ nuôi sống toàn bộ sinh giới. Chúng ta phải tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

File đính kèm:

  • docKT HKII SINH 6(1).doc
Đề thi liên quan