Đề thi môn văn –tiếng việt lớp 8 học kỳ II – 2006 – 2007 Trường THCS Lê Ngọc Hân

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn văn –tiếng việt lớp 8 học kỳ II – 2006 – 2007 Trường THCS Lê Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD quận Hai Bà Trưng
 trường THCS Lê NGọc Hân

Đề thi môn văn –tiếng việt lớp 8
Học kỳ II – 2006 – 2007
Ngày thi: 03/05/2007 (Thời gian 90 phút)
A.Phần trắc nghiệm.( 2 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi:
1. ý nào nêu đúng nhất mục đích của thể: Chiếu:
A. Bày tỏ tình cảm suy nghĩ của người viết
B. Kêu gọi chiến đấu.
C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc
D. Ban bố lệnh của Vua.
2 . ý nào nêu đúng nhất mục đích của “ Việc nhân nghĩa” được nêu trong văn bản: “ Nước Đại Việt ta”:
A. Là lối sống có đạo đức giàu tình người
B. Là trung quân hết lòng phục vụ.
C. Duy trì mọi lễ giáo thời phong kiến
D. Là để dân yên, làm cho dân sống no ấm.
3. Các câu trong phần trích “Nước Đại Việt ta” thuộc lớp hành động nói nào?
A. Hành động hứa hẹn.
B. Hành động bộc lộ cảm xúc.
C. Hành động cầu khiến
D. Hành động trình bày.
4. Dòng nào nêu đúng nhất ý nghĩa của câu: “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không rời đô”
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Bác bỏ một ý kiến sai
C. Khẳng định ý cùng cảnh ngộ
D. Khẳng định sự cần thiết phải dời đô.
5. Cho câu: “ Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch Tướng sĩ bằng lối văn biền ngẫu”. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
6. Thời điểm nào Nguyễn Thiếp gửi cho Quang Trung bài Tấu: “ Bàn luận về phép học”
A. Tháng 8 năm 1790
B. Tháng 8 năm 1794
C. Tháng 8 năm 1797
 D. Tháng 8 năm 1791
7. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở văn bản: “ Bàn luận về phép học”?
A.Tự sự. C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận
8. Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: “ Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi...”
A. Phê phán lối học không gắn với thực tế
B. Phê phán lối học thụ động
C. Phê phán lối học nhằm mục đích thực dụng.
 D. Cả A, B, C đều sai.

A. Phần tự luận.( 8 điểm)

Câu 1: ( 3 điểm)
a. Chép chính xác phần dịch thơ bài “Ngắm trăng” của tác giả Hồ Chí Minh. Nêu xuất xứ của bài thơ đó.(1 điểm)
b. Nghệ thuật đối và phép nhân hóa ở câu 3,4 của bài thơ trên có giá trị biểu đạt sâu sắc như thế nào? Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 8 câu.(2 điểm).
 
Câu 2 : ( 5 điểm).
 HS chọn một trong 2 đề sau để viết bài tập làm văn
Đề 1: Từ văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử - Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”.

Đề 2: Em hãy trình bày sự bổ ích của những chuyến thăm quan du lịch đối với học sinh.

(Chúc các em làm bài tốt!)
Phòng GD quận Hai Bà Trưng
 trường THCS Lê NGọc Hân

Biểu điểm chấm môn Văn - Tiếng Việt lớp 8
Bài thi học kỳ II. năm học 2006 –2007
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm) 

Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
Đáp án
D
D
D
D
D
A
D
C

Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

II. Tự luận ( 3 điểm) 
1a. Chép chính xác bài thơ
- Nêu đúng xuất xứ : Trích tập Nhật ký trong tù
- Sai 3 lỗi trở lên trừ 0,25 điểm
0,75điểm 
0,25 điểm

2b. Đúng hình thức đoạn văn 
Nêu được các ý sau
+ Nhân hóa : Làm cho trăng trở lên sống động có hồn, gần gũi , thân thiết như người bạn.
+ Chỉ ra các phép đối
+ Nêu tác dụng của phép đối : Thể hiện mối giao hòa tình cảm giữa người và trăng; Phong thái tự do nội tại - cuộc vượt ngục... của tác giả, tâm hồn nghệ sĩ yêu thiên nhiên sâu sắc mãnh liệt
+ Lời văn lưu loát mạch lạc
0, 5 đ

0,25 đ


0,7,5 đ


0,5 đ
 Câu 2: ( 5 điểm )
Yêu cầu chung
1. Bài viết đúng bố cục văn bản nghị luận:
Mở bài: 0,5 đ Thân bài: 3 điểm Kết bài: 0,5 điểm 
2. Trình bày, diễn đạt : 1 điểm.
3. Nội dung: 
- Đúng thể loại bám sát dàn ý đại cương đẫ hướng dẫn cụ thể trong đề cương ôn tập văn 8 học kỳ II
- Lý lẽ giải thích và các luận cứ phải chính xác, đủ, kỹ, sát luận điểm
- Chia đoạn, câu chủ đề rõ ràng, liên kết chặt chẽ, hợp lý.
- Giải quyết vấn đề đầy đủ, sâu sắc.
Thang điểm
Cho 5 điểm: Thực hiện tốt các yêu cầu trên
Cho 4 điểm: Hơi non ý nào đó ở phần nội dung
Cho 3 điểm: Đủ các phần bố cục nhưng nội dung chính sơ sài, mắc một số lỗi về cách trình bày
Cho 2 điểm: Kém ở phần lớn nội dung
Cho điểm 1: Lạc đề hoặc mới xong mở bài. Cho 0 điểm : Bỏ giấy trắng.

File đính kèm:

  • docDe thi Ngu van lop 8 HK II.doc