Đề thi olympic lớp 8 năm học 2013 – 2014 môn thi: toán thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Trường Thcs Bích Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi olympic lớp 8 năm học 2013 – 2014 môn thi: toán thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Trường Thcs Bích Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BÍCH HềA ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8 Năm học 2013 – 2014 Mụn thi: Toỏn Thời gian làm bài: 120 phỳt ( khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1:( 4 điểm) Phõn tớch đa thức sau thành nhõn tử: x8n + x4n +1 b) Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giỏc thỡ A = 4a2b2 – (a2 + b2 - c2)2 luụn luụn dương. Cõu 2:( 3 điểm) Tỡm đa thức f(x) biết rằng f(x) chia cho x + 2 thỡ dư 3, chia cho x – 3 thỡ dư 8 và chia cho (x + 2)(x – 3) thỡ được thương là 2x và cũn dư. Xỏc định m để x3 + y3 + z3 + mxyz chia hết cho x + y + z Cõu 3:( 3 điểm) Tỡm cỏc số x, y, z biết : x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx và x2013 + y2013 + z2013 = 32013 Tỡm cỏc số nguyờn x, y thỏa món: sao cho tớch x.y đạt giỏ trị lớn nhất Cõu 4: ( 3 điểm) Cho 3 số dương a, b, c cú tổng bằng 1. Chứng minh rằng: Cho a, b và a2000 + b2000 = a2001+ b2001 = a2002+ b2002 Tớnh a2001+ b2001 Câu 5: (7 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của điểm C qua P. Tứ giác AMDB là hình gì? Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của điểm M lên AB, AD. Chứng minh EF//AC và ba điểm E, F, P thẳng hàng. Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị trí của điểm P. Giả sử CP BD và CP = 2,4 cm, . Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD. TRƯỜNG THCS BÍCH HềA HƯỚNG DẪN CHẤM THI OLYMPIC LỚP 8 Năm học 2013 – 2014 Mụn thi: Toỏn Cõu Nội dung Điểm Cõu 1 ( 4 điểm) x8n + x4n +1 = x8n +2 x4n +1 - x4n = (x4n + x2n +1)( x4n - x2n +1) = [(x4n + 2x2n +1) - x2n] (x4n - x2n +1) = (x2n + xn +1)( x2n - xn +1) (x4n - x2n +1) 2,0 đ 1 đ 1 đ b) Ta cú A = [2ab + (a2 + b2 - c2)][2ab – (a2 + b2 - c2)] = [(a + b)2 – c2][c2 – (a – b)2] = (a + b + c)(a + b – c)(c + b – a)(c + a – b). Do a, b, c là ba cạnh của một tam giỏc nờn a, b, c > 0 và theo bất đẳng thức trong tam giỏc ta cú a + b – c > 0; c + b – a > 0; c + a – b > 0 từ đú suy ra điều phải chứng minh 2 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0,5 đ Câu 2 (4 điểm) a) Vỡ f(x) chia cho x + 2 thỡ dư 3 => f(-2) = 3 f(x) chia cho x – 3 thỡ dư 8 => f(3) = 8 Vì đa thức (x+2)(x- 3) có bậc bằng hai nên dư có bậc nhỏ hơn 2. Do đó dư của f(x) chia cho (x+2)(x- 3) phải có dạng R(x) = ax+b f(x) = (x+2)(x-3).2x +(ax + b) Ta có f(-2) = -2a + b = 3 ; f(3) = 3a + b = 8 a = 1 và b = 5 Vậy f(x) = (x+2)(x- 3)2x + x + 5 = 2x3 -2x2 -11x + 5 2 đ 0,5 đ 0,5 0,5 0,25 0.25 Gọi thương của phộp chia x3 + y3 + z3 + mxyz cho x + y + z là đa thức Q. Ta cú: x3 + y3 + z3 + mxyz = ( x + y + z ).Q (1) Vỡ (1) luụn đỳng với mọi x, y, z R nờn Chọn x = 1; y = 1; z = - 2 thay vào (1) ta được: 1 + 1 – 8 - 2m = 0 => m = - 3 2 đ 1 đ 1 đ Cõu 3 ( 3 điểm) a) x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx 2x2 +2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx = 0 (x-y)2 + (y-z)2 + (z-x)2 = 0 x2009 = y2009 = z2009 Thay vào điều kiện (2) ta cú 3.z2009 = 32010 z2009 = 32009 z = 3 Vậy x = y = z = 3 1,5đ 0,75 đ 0,75 đ 0,5 đ b) Dấu bằng xảy ra khi (x;y) Kết luận.... 1,5 đ 1 đ 0,5 đ Cõu 4 ( 3 điểm) a. Từ: a + b + c = 1 Dấu bằng xảy ra a = b = c = 1,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ b) (a2001 + b2001).(a+ b) - (a2000 + b2000).ab = a2002 + b2002 (a+ b) – ab = 1 (a – 1).(b – 1) = 0 a = 1 hoặc b = 1 Với a = 1 => b2000 = b2001 => b = 1 hoặc b = 0 (loại) Với b = 1 => a2000 = a2001 => a = 1 hoặc a = 0 (loại) Vậy a = 1; b = 1 => a2011 + b2011 = 2 1,5 đ 0,5đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Cõu 4 ( 6 điểm) Vẽ hình, ghi GT, KL đúng A B C D O M P I E F Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của hình chữ nhật ABCD. PO là đường trung bình của tam giác CAM. AM//PO tứ giác AMDB là hình thang. Do AM //BD nên góc OBA = góc MAE (đồng vị) Tam giác AOB cân ở O nên góc OBA = góc OAB Gọi I là giao điểm 2 đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì tam giác AIE cân ở I nên góc IAE = góc IEA. Từ chứng minh trên : có góc FEA = góc OAB, do đó EF//AC (1) Mặt khác IP là đường trung bình của tam giác MAC nên IP // AC (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E, F, P thẳng hàng. nên không đổi. Nếu thì Nếu thì do đó CP2 = PB.PD hay (2,4)2 = 9.16 k2 => k = 0,2 PD = 9k = 1,8(cm) PB = 16k = 3,2 (cm) BD = 5 (cm) C/m BC2= BP.BD = 16 do đó BC = 4 (cm) CD = 3 (cm) 1 đ 2 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Bài 4 (7 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đờng chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm đối xứng của điểm C qua P. Tứ giác AMDB là hình gì? Gọi E và F lần lợt là hình chiếu của điểm M lên AB, AD. Chứng minh EF//AC và ba điểm E, F, P thẳng hàng. Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị trí của điểm P. Giả sử CP BD và CP = 2,4 cm, . Tính các cạnh của hình chữ nhật ABCD. Bài 5(2 điểm): a) Chứng minh rằng: 20092008 + 20112010 chia hết cho 2010 b) Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng: Bài 4(7đ) Vẽ hình, ghi GT, KL đúng 0,5đ A B C D O M P I E F Gọi O là giao điểm 2 đường chéo của hình chữ nhật ABCD. PO là đường trung bình của tsm giác CAM. AM//PO tứ giác AMDB là hình thang. 1đ Do AM //BD nên góc OBA = góc MAE (đồng vị) Tam giác AOB cân ở O nên góc OBA = góc OAB Gọi I là giao điểm 2 đường chéo của hình chữ nhật AEMF thì tam giác AIE cân ở I nên góc IAE = góc IEA. Từ chứng minh trên : có góc FEA = góc OAB, do đó EF//AC (1) 1đ Mặt khác IP là đường trung bình của tam giác MAC nên IP // AC (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E, F, P thẳng hàng. 1đ nên không đổi. (1đ) Nếu thì Nếu thì 1đ do đó CP2 = PB.PD hay (2,4)2 = 9.16 k2 => k = 0,2 PD = 9k = 1,8(cm) PB = 16k = 3,2 (cm) 0,5d BD = 5 (cm) C/m BC2= BP.BD = 16 0,5đ do đó BC = 4 (cm) CD = 3 (cm) 0,5đ
File đính kèm:
- De thi Olympic Toan 8 nam 20132014.doc