Đề thi olympic môn toán 7 thời gian: 120 phút năm học: 2013- 2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi olympic môn toán 7 thời gian: 120 phút năm học: 2013- 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI TRƯỜNG THCS KIM AN ĐỀ THI OLYMPIC - MÔN TOÁN LỚP 7 Năm học: 2013 - 2014 Thời gian làm bài: 120 phút Đề bài: Câu 1 (5 điểm) a, Cho = . Chứng minh rằng: = (b +d 0) b, Tìm hai số dương, biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng lần lượt tỉ lệ nghịch với 15; 60 và 8. Câu 1 (3 điểm) a, Tính giá trị của biểu thức: với = . b, Tìm các số a, b, c biết ab = 2, bc = 6 và ac = 3. Câu 3 (3 điểm) a, Tìm các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho 3a + 5b = 8c. b, Chứng minh đa thức x2 + 4x + 10 không có nghiệm. Câu 4 (2 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = với x là số nguyên. Câu 5 (7 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Gọi K là giao điểm của FH và AI. a/ Chứng minh tam giác FCH cân và AK = KI. b/ Chứng minh ba điểm B, O, K thẳng hàng. ---------Hết--------- Người ra đề: Nguyễn Thị Thu Hường Người kiểm tra: Hà Thị Thủy ĐÁP ÁN CHẤM OLYMPIC TOÁN LỚP 7 Năm học: 2013 – 2014 Câu Nội dung Điểm 1. (5điểm) a, Từ = = = = = = = = = = 0,5đ 1,0đ 1,0đ b, Gọi hai số phải tìm là a, b (a > b > 0), theo đầu bài ta có: 15(a + b) = 60(a – b) = 8ab. Hay: = = = k. Giải ra được k = 1. a = 5; b = 3 0,5đ 1,0đ 1,0đ 2. (3điểm) a, = = = . 1,0đ b, Theo đề bài: ab = 2, bc = 6 và ac = 3 ta có: ab . bc . ac = 2 . 6 . 3 a2b2c2 = 36 (abc)2 = 36 abc = 6 - Trường hợp 1: abc = 6 mà ab = 2, nên c = 3 abc = 6 mà bc = 6, nên a = 1 abc = 6 mà ac = 3, nên b = 2 - Trường hợp 2: abc = - 6 mà ab = 2, nên c = - 3 abc = - 6 mà bc = 6, nên a = - 1 abc = - 6 mà ac = 3, nên b = - 2 Vậy ; 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3. (3điểm) a, 3a + 5b = 8c 3a - 3b = 8c – 8b 3(a – b) = 8(c – b) Do đó 3(a – b) 8, từ đó a – b 8 Do ab nên a – b - Trường hợp: a – b = 8 cho c – d = 3, ta có: a = 8; b = 0; c = 3 a = 9; b = 1; c = 4. - Trường hợp: a – b = - 8 cho c – b = 3, ta có: a = 1; b = 9; c = 6. Vậy tất cả có ba số thỏa mãn bài toán: 803, 914, 196. 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,75đ b, x2 + 4x + 10 = x2 + 2x +2x +4 + 6 = (x + 2)2 + 6 > 0 với mọi x. Do đó đa thức x2 + 4x + 10 không có nghiệm. 0.75đ 0,25đ 4. (2điểm) Xét các trường hợp: +) x -2 thì A 0. +) x = -1 thì A = 1. +) x 1 khi đó: A = = 1 + . A lớn nhất lớn nhất. Vì x là số nguyên dương, nên: lớn nhất x nhỏ nhất, tức là x = 1, khi đó A = 3. Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 3 khi và chỉ khi x = 1 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 5. (7điểm) a, - Chứng minh DCHO = D CFO (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra: CH = CF. Kết luận D FCH cân tại C. -Vẽ IG //AC (G FH). Chứng minh D FIG cân tại I. - Suy ra: AH = IG, và IGK = AHK. - Chứng minh D AHK = D IGK (g-c-g). - Suy ra AK = KI.. 1,0đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ b, Vẽ OE ^ AB tại E. Tương tự câu a ta có: D AEH, D BEF thứ tự cân tại A, B. Suy ra: BE = BF và AE = AH. BA = BE + EA = BF + AH = BF + FI = BI. Suy ra: D ABI cân tại B. Mà BO là phân giác góc B, và BK là đường trung tuyến của D ABI nên: B, O, K là ba điểm thẳng hàng. A E H K O G B F I C 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ
File đính kèm:
- HSG toan 7 Kim An(1).doc