Đề thi Olympic môn Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Núi Thành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Olympic môn Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Núi Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HỘI THI OLYMPIC HS TIỂU HỌC CẤP HUYỆNNÚI THÀNH NĂM HỌC 2013 - 2014 . Môn toán - lớp 3 . Thời gian làm bài 90 phút . ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1 điểm) Viết các số có 4 chữ số mà mỗi số có các chữ số khác nhau, biết rằng các số đó có chữ số hàng đơn vị là 5 và tích của ba chữ số còn lại bằng 6. Câu 2: ( 1,5 điểm) Có 7 người, mỗi người nuôi 7 con mèo, mỗi con mèo ăn 7 con chuột, mỗi con chuột ăn 7 gié lúa, mỗi gié lúa có 7 hạt lúa. Như vậy có tất cả bao nhiêu hạt lúa bị chuột ăn? Câu 3: (1,5 điểm) Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia bằng 80, thương bằng 8 và biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư của phép chia đó? Câu 4: (2 điểm) a) Tính nhanh: 236 + 372 + 453 – 253 – 172 – 36 . Tính giá trị biểu thức: 612 – 342 : 9 + ( 102 – 68 ) Câu 5: (2,5 điểm) Một người mua 63 lít dầu định chứa trong 9 thùng, nhưng người đó lại mua thêm 32 lít dầu và mỗi thùng lại chứa ít hơn dự định 2 lít. Hỏi người đó phải mua bao nhiêu thùng thì mới chứa hết số dầu? Câu 6: (1,5 điểm) Điền đủ 9 chữ số từ 1 đến 9 vào các ô tròn để tổng các số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng 20. Họ và tên...........................................................................Số báo danh............................ Trường: ............................................................................................................................ ĐÁP ÁN CHẤM Câu 1: (1 điểm) Viết các số có 4 chữ số mà mỗi số có các chữ số khác nhau, biết rằng các số đó có chữ số hàng đơn vị là 5 và tích của ba chữ số còn lại bằng 6. Bài làm: Gọi số có bốn chữ số abc5. Theo đề a x b x c = 6 ==> a,b,c khác 0 và số a, b, c < 4 Nếu chữ số hàng nghìn là 1. Ta viết được số: 1235; 1325 Nếu chữ số hàng nghìn là 2. Ta viết được số: 2135; 2315. Nếu chữ số hàng nghìn là 3. Ta viết được số: 3125; 3215. Vậy ta viết được 6 số: 1235; 1325; 2135; 2315; 3125; 3215. Câu 2: ( 2 điểm) Có 7 người, mỗi người nuôi 7 con mèo, mỗi con mèo ăn 7 con chuột, mỗi con chuột ăn 7 gié lúa, mỗi gié lúa có 7 hạt lúa. Như vậy có tất cả bao nhiêu hạt lúa bị chuột ăn? Bài làm: Số hạt lúa bị chuột ăn: 7 x 7 x 7 x 7 x 7 = 16807 (hạt lúa) Đáp số: 16807 hạt lúa. Câu 3: (1,5 điểm) Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia bằng 80, thương bằng 8 và biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư của phép chia đó? Bài làm: Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. Gọi x là số chia để số dư lớn nhất có thể..( x – 1) Theo đề bài ta có; 80 : x = 8 và số dư lớn nhất có thể.( x – 1) Suy ra x < 10 để phép chia có số dư. Vậy x = 9 và số dư đó là 8. Thử lại: 8 x 9 + 8 = 80. Câu 4: (2 điểm) a) Tính nhanh: 236 + 372 + 453 – 253 – 172 – 36 . Ta có thể nhẩm nhanh: 200 + 36 – 36 + 200 + 172 – 172 + 200 + 253 – 253 Vậy kết quả số đó là: 200 + 200 + 200 = 600. Tính giá trị biểu thức: 612 – 342 : 9 + ( 102 – 68 ) = 612 – 38 + 34 = 574 + 34 = 608. Vậy biểu thức có giá trị là: 608 Câu 5: (2,5 điểm) Một người mua 63 lít dầu định chứa trong 9 thùng, nhưng người đó lại mua thêm 32 lít dầu và mỗi thùng lại chứa ít hơn dự định 2 lít. Hỏi người đó phải mua bao nhiêu thùng thì mới chứa hết số dầu? Bài làm: Số lít dầu dự định mỗi thùng chứa: 63 : 9 = 7 (lít) Tổng số lít dầu hiện có và mua thêm: 63 + 32 = 95 (lít) Tổng số thùng để chứa hết số dầu: 95 : (7 – 2 ) = 19 ( thùng) Đáp số: 19 thùng Câu 6: (1 điểm) Điền đủ 9 chữ số từ 1 đến 9 vào các ô tròn để tổng các số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng 20. Cách 1: 1 9 5 8 6 3 7 2 4 Cách 2: 2 88 5 4 9 3 7 1 6 7
File đính kèm:
- DE THI TOAN OLYMPIC LOP 3 NAM HOC 2013 2014 DAP AN.doc