Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 - Môn: Sinh Học

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Yên Thành
Đề thi phát hiện học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008- 2009
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 120 phút.
Câu 1: 
 Nêu chức năng các bộ phận của tế bào.
	 Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 2: 
 Mô tả đường đi của máu trong các vòng tuần hoàn và nêu vai trò của mỗi vòng tuần hoàn.
	 Vì sao máu luôn chảy theo một chiều trong hệ mạch, kể cả trong tĩnh mạch, nơi có huyết áp rất thấp?
Câu 3: 
 Dung tích sống là gì? Quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào các yếu tố nào và ý nghĩa của việc tăng dung tích sống đối với cơ thể như thế nào?
Câu 4: 
 Quá trình hình thành nước tiểu được diễn ra như thế nào ở đơn vị chức năng của thận?
	 Thành phần của nước tiểu đầu và máu khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 5: 
 So sánh giữa hệ thần kinh cơ xương và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 6: 
 Một học sinh, trung bình mỗi ngày cần 70g prôtêin, 30g lipit, 350g gluxit.
 Hãy xác định khẩu phần cho người mà một ngày cần 3600 Kcal.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Hướng dẫn chấm môn: Sinh học 8
Câu
Nội dung
Điểm
1
1,0đ
- Màng sinh chất: Giúp tê bào thực hiện trao đổi chất.
0,25đ
- Chất tế bào chứa nhiều bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
0,25đ
- Nhân: Điều khiển mội hoạt động sống của tế bào.
0,25đ
-Vì tế bào có chức năng trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động và phân chia giúp cơ thể lớn lên đến giai đoạn sinh sản. Mọi hoạt động sống của tế bào đều liên quan đến hoạt động sống của cơ thể nên gọi tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
0,25đ
2
1,5đ
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TTP -> ĐM phổi --> MM phổi --> TM phổi --> TNT.
- Vai trò: Trao đổi khí ở phổi, máu thải CO2, nhận O2.
0,5đ
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ TTT à ĐM chủ à MM các cơ quan à TM chủ à TNP
- Vai trò: Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến cho tế bào và vận chuyển chất thải và CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
0,5đ
Máu luôn chảy theo một chiều trong hệ mạch là nhờ hệ thống van: Van nhĩ thất nằm giữa TN và TT , van thất động nằm giữa tam thất và động mạch đóng mở giúp máu lưu thông theo một chiều
Trong tĩnh mạch cũng có van và bên ngoài có các bắp cơ co giãn giúp máu không chảy ngược trở lại mặc dù huyết áp rất nhỏ. 
0,5đ
3
1,5 đ
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
0,5đ
- Quá trình rèn luyện để tăng dung tích sống phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn, các cơ hô hấp.
0,5đ
- ý nghĩa của việc rèn luyện tăng dung tích sống: Tăng thể tích khí trao đổi trong mỗi nhịp hô hấp, thoả mãn nhu cầu O2 của cơ thể, tăng cường sức khoẻ.
0,5đ
4
2,0đ
- Qua trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu gồm: nước, chất dinh dưỡng, chất bài tiết
0,5đ
- Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: ống thận hấp thụ lại chất dinh dưỡng, phầnlớn nước, các chất cần thiết khác.
0,5đ
- Quá trình bài tiết tiếp ở ống thận: Tiếp tục bài tiết các chất cặn bã: axit uric, crêatin,và các chất thừa.
0,5đ
- Nước tiểu đầu khác máu là: Không chứa prôtêin và các tế bào máu, vì chúng có kích thước lớn hơn lỗ lọc.
0,5đ
5
2,0đ
- Sự giống nhau: 
+ Đèu có phần trung ương và phần ngoại biên
+ Cùng có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ.
0,25đ
0, 25đ
- Sự khác nhau:
Hệ TK vận động
Hệ TK sinh dưỡng
Cấu tạo
Phần T.ư
- Chất xám nằm ở vỏ não và tuỷ sống
Nhân xám ở trụ não và sừng bên của tuỷ sống
Phần ngoại biên
( Dây li tâm)
Chỉ có một sợi từ T.ư đến cơ quan phản ứng
Có hai sợi: Sợi trước và sau hạch
Chức năng
Điều khiển hoạt động hệ cơ xương
Điều hoà hoạt động các nội quan.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
6
2,0đ
Năng lượng tiêu dùng của học sinh đó trong ngày là:
 70. 4,1 + 30. 9,3 + 350. 4,3 = 2071 (Kcal)
0,5đ
Lượng gluxit cần cung cấp cho người có nhu cầu năng lượng 3600 Kcal là: 3600. 350 : 2071 608,4(g)
0,5đ
Lượng prôtêin cần cung cấp cho người có nhu cầu năng lượng 3600 Kcal là: 3600. 70 : 2071121,7 (g)
0,5đ
Lượng lipit cần cung cấp cho người có nhu cầu năng lượng 3600 Kcal là: 3600. 30 : 207152,15 (g)
0,5đ

File đính kèm:

  • docde thi HSG huyen0809.doc
Đề thi liên quan