Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Đề thi số: 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Đề thi số: 12 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi số 12 2017 Câu 1: Cho các loại đột biến sau:1.Mất đoạn NST 2. Lặp đoạn NST3. Đột biến ba nhiễm 4. Chuyển đoạn tương hỗ5. Đảo đoạn NST 6. Đột biến thể tứ bội Những lại đột biến không làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên 1 NST là? A. 4,5,6 B. 3,5,6 C. 3 D. 2,3,5,6 Câu 2: Phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp B. Trong cùng 1 kiểu gen các gen có mức phản ứng giống nhau C. Mức phản ứng có khả năng di truyền D. Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi Câu 3: Cấu trúc nào sau đây không hình thành liên kết hidro? A. Phân tử protein có tính năng sinh học B. gen của vi khuẩn E.coli C. ARN tham gia vào cấu trúc riboxom D. Bản mã sao thông tin di truyền (mARN) Câu 4: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì A. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được. B. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN C. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do D. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung Câu 5: Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội chưa đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen) A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ Câu 6: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Nhiều tật bệnh tật di truyền là các bất thường bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen B. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền C. Di truyền y học giúp chẩn đoán sớm, dự báo sớm bệnh di truyền và chữa khỏi các bệnh di truyền D. NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp Câu 7: Một gen có tỷ lệ = 3/ 7. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 42,99% . Đây là dạng đột biến: A. thay thế cặp A – T bằng cặp T – A B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G C. thay thế cặp A –T bằng cặp G – X D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: :♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình Câu 9: Ở một loài động vật màu lông do 1 gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định A trội hoàn toàn so với gen a lông đen. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối tự do với nhau , tỷ lệ kiểu hình đời con là A. 1 lông xám : 2 lông đen B. 2 lông xám : 1 lông đen C. 3 lông xám : 1 lông đen D. 1 lông xám : 3 lông đen Câu 10: Khi nói về NST của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng số lượng, hình thái và cấu trúc B. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài C. NST giới tính có thể tồn tại cặp tương đồng hoặc không tương đồng D. Trong tế bào lưỡng bội 2n NST tồn tại từng cặp tương đồng. Câu 11: Cho những ví dụ sau (1) Cánh dơi và cánh côn trùng.(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi (3) Vây cá voi và vây cá mập(4) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (3) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 12: Theo dõi quá trình giảm phân bình thường ở 1 cơ thể động vật, người ta thu được số liệu sau về số lượng các loại giao tử: KG giao tử Abd ABD AbD abd aBD ABd aBd abD Số lượng 60 15 60 15 60 15 60 15 Kết luận nào sau đây không đúng? A. 3 cặp gen nói trên thuộc 1 nhóm gen liên kếtB. Cơ thể trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% C. Kiếu gen của cơ thể trên là DdD. Cơ thể trên có 3 cặp gen dị hợp Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọc lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. B. Chọc lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. C. Chọc lọc tự nhiên chống lại alen có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọc lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 14: Ở 1 quần thể động vật giao phối ngẫu nhiên, xét 2 cặp gen phân li độc lập có tần số tương đối như sau: a =0,2; A= 0,8 ; b=0,3; B=0,7. Khi quần thể cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu gen Aabb là bao nhiêu? A. 32% B. 15,68% C. 13,44% D. 2,88% Câu 15: Ở một quần thể côn trùng, trên 1 cặp NST thường xét 2 locut: Locut 1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen. Trên cặp NST giới tính xét 2 locut: Locut 3 có có 2 alen trên vùng không tương đồng của NST X, locuts 4 có 3 alen trên vùng không tương đồng của NST Y. Số loại kiểu gen có thể có trong quần thể về 4 locut trên là bao nhiêu? A. 189 B. 126 C. 210 D. 30 Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn trên 1 cặp NST. Cho các cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25% B. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25% C. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50% D. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là: 1:2:1 Câu 17: Trong việc thay thế gen bệnh ở người bằng các gen lành, các nhà khoa học không sử dụng plasmid làm thể truyền mà sử dụng virut làm thể truyền vì: (Chọn phương án trả lời sai) A. một số virut có khả năng kí sinh trong tế bào ngườiB. trong tế bào người không có plasmid C. virut có thể gắn hệ gen của nó vào hệ gen ngườiD. virut mới có khả năng mang gen lành Câu 18: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nucleotit loại G là A. 6307 B. 6293 C. 4193 D. 4207 Câu 19: Bộ ba đối mã nào sau đây không tồn tại trên tARN? A. 3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’ B. 5’UUA3’; 5’XUA3’; 5’UXA3’ C. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ D. 3’UUA5’; 3’XUA5’; 3’UXA5’ Câu 20: Cho biết một gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác nhau ở 2 giới? A. XAXA x XaY B. XAXa x XaY C. XaXa x XAY D. XAXa x XAY Câu 21: Phát biểu đúng về quần thể tự phối: A. làm cho các đột biến gen lặn chậm biểu hiện thành kiểu hình B. ngày càng ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen C. có tần số kiểu gen thay đổi theo hướng kiểu gen đồng hợp tăng dần, kiểu gen dị hợp giảm dần D. các gen tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên ? A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Câu 23: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Khi cho các cây hoa đỏ thuần chủng lai với các cây hoa trắng thuần chủng ở F1 thu được toàn cây hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với cây hoa trắng thu được F2, nếu tiếp tục cho các cây ở đời lai F2 tự thụ, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 3 đỏ : 5 trắng. C. 8 đỏ : 1trắng. D. 5đỏ : 3trắng. Câu 24: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là A. 21,25% B. 19,25% C. 20% D. 19,375% Câu 25: Chỉ từ một giống thuần chủng ban đầu muốn tạo ra giống mới thì phải sử dụng phương pháp A. gây đột biến nhân tạo, lai giữa các dạng đột biến với nhau rồi tiến hành chọn lọc B. Gây đột biến nhân tạo dùng kĩ thuật chuyển gen rồi tiến hành chọn lọc C. Lai hữu tính, dùng kĩ thuật chuyển gen rồi tiến hành chọn lọc D. lai hữu tính tạo ra biến dị tổ hợp rồi tiến hành chọn lọc Câu 26: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch bổ sung, mang tín hiệu để khởi động và kiểm soát phiên mã B. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã C. Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định. D. Ở vi khuẩn E.coli mỗi gen cấu trúc chỉ mã hóa cho 1 loại mARN Câu 27: Đột biến gen xảy ra ở vùng nào có thể làm cho gen không bao giờ được phiên mã? A. Vùng mã hóa B. Gen điều hòa C. Vùng khởi động D. Vùng vận hành Câu 28: Thực hiện phép lai ở 1 loài động vật: P: XDXd x XDY. Cho biết khoảng cách giữa A và B trên bản đồ gen là 20cM, không xảy ra đột biến, hoán vị gen cả 2 bên cùng tần số. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là bao nhiêu? A. 17% B. 34% C. 8,5% D. 25,5% Câu 29: Đặc điểm chỉ có ở gen trong nhân mà không có ở gen trong tế bào chất là: A. trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại từng cặp alen B. có khả năng nhân đôi, phiên mã C. có thể bị đột biến tạo gen mới D. có cấu trúc mạch kép Câu 30: Ở 1 loài thực vật khi cho cây có kiểu hình quả dẹt (P) lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 25% quả dẹt: 50% quả tròn: 25% quả dài. Kết luận nào sau đây chưa đúng? A. Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75% B. Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình quả dài C. Cây quả dẹt P cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau D. Tính trạng dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung Câu 31: Ở 1 loài thực vật tính trạng chiều cao do cặp gen A,a quy định; màu hoa do 2 cặp gen B,b và D,d phân li độc lập quy định. Khi cho P có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình : 9 cây cao, hoa đỏ: 3 cây cao, hoa trắng: 4 cây thấp hoa trắng. Cho biết giảm phân không xảy ra đột biến, phép lai nào phù hợp với kết quả trên? A. Dd × Dd B. Bb × BbC. Bb × Bb D. AaBbDd x AaBbDd Câu 32: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là A. 2000 phân B. 8000 phân tử C. 16000 phân tử D. 4000 phân tử Câu 33: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen B. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính C. Gà trống F2 có 2 kiểu gen D. Chỉ có ở gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn Câu 34: Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac? A. Gen điều hòa B. Vùng khởi động C. Vùng vận hành D. Gen cấu trúc Câu 35: Chobiếtcáccôđonmãhóacácaxitamintươngứngnhưsau:UUU-Phe;XXG-Pro; XAU-His;GXX-Ala;AAG-Lys;UAX–Tyr; GAA: Glu.Mộtđoạnmạchgốccủamộtgenởvikhuẩn E.colicótrìnhtựcácnuclêôtitlà5’GTAXTTAAAGGXTTX 3’.Nếuđoạnmạchgốcnàymangthôngtinmãhóacho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là A. Lys-Pro-Phe-Glu-His B. Glu-Ala-Phe-Lys-Tyr C. His-Glu-Phe-Pro-Lys D. Tyr-Lys-Phe-Ala-Glu Câu 36: Đột biến số lượng NST được phát sinh do A. cấu trúc của NST bị phá vỡ và đứt gãy gây ra đột biến số lượng B. quá trình nhân đôi NST bị rối loạn dẫn đến thay đổi số lượng C. sự phân ly không bình thường của các cặp NST ở kì sau của phân bào D. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn. Câu 37: Biến đổi nào sau đây không phải là thường biến? A. Chuột sa mạc thay lông màu vàng vào mùa hè B. Trên lá lúa xuất hiện đốm bạch tạng C. Cây bàng, cây xoan rụng lá vào mùa đông D. Cây rau mác có lá dạng bản dài, mềm mại khi ngập nước Câu 38: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để tạo ra giống mới? A. Nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa thành dòng lưỡng bội cho phát triển thành cây và nhân lên thành dòng B. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo mô sẹo, cho phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng C. Chọn lọc dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy và nhân lên thành dòng D. Dung hợp tế trần của 2 loài, nuôi cấy phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng Câu 39: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng? A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối giữa các genB. Thể hiện lực liên kết giữa các gen C. Làm căn cứ để lập bản đồ gen D. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao Câu 40: Cho các bệnh di truyề ở người: 1.Bệnh mù màu 2. Bệnh Đao 3. Bệnh ung thư máu 4. Bệnh bạch tạng 5. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm 6. Bệnh phenilketonieu. Những bệnh nào có thể phát hiện sớm bằng phương pháp nghiên cứu tế bào? A. 2,3,6 B. 2,3,5 C. 3,5,6 D. 2,3 ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Đề thi số 13 2017 Câu 1: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. (1) Bb Bb. (5) Aa Aa. (2) Bb Bb. (6) Aa Aa. (3) Aa Aa. (7) Bb Bb. (4) Aa Aa. (8) Bb Bb. A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (3) và (7). D. (6) và (8). Câu 2: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 3: Chobiếtcáccôđonmãhóacácaxitamintươngứngnhưsau:UUU-Phe;XXG-Pro; XAU-His;GXX-Ala;AAG-Lys;UAX–Tyr; GAA: Glu.Mộtđoạnmạchgốccủamộtgenởvikhuẩn E.colicótrình tựcácnuclêôtitlà5’GTAXTTAAAGGXTTX 3’.Nếuđoạnmạchgốcnàymangthôngtinmãhóacho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là A. His – Glu – Phe – Pro - Lys. B. Lys – Pro – Phe – Glu - His. C. Tyr – Lys – Phe – Ala - Glu. D. Glu – Ala – Phe – Lys - Tyr. Câu 4: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật A. được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. B. không thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. C. không thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. D. tiết kiệm được diện tích nhân giống. Câu 5: Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác xuất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 7,8125%. B. 3,125%. C. 32,92%. D. 31,25%. Câu 6: Ở một loài thực vật, AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P): 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng B. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng D. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng Câu 7: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do: A. xạ khuẩn sinh sản chậm. B. xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng. C. xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm. D. xạ khuẩn khó tìm thấy. Câu 8: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. B. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau. C. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau. D. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. Câu 9: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là A. tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại. B. quy định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể. Câu 10: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. D. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống. Câu 11: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen a ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu? A. 0,23B. 0,12. C. 0,09.D. 0,26. Câu 12: Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN? A. AUG, UAG, UGA. B. AUU, AUG, AXU. C. AUA, AUG, AXU. D. UAA, UAG, UGA Câu 13: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì A. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được. B. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do. C. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung. D. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 14: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt x ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt. B. 100% lục nhạt. C. 1 xanh lục : 1 lục nhạt. D. 5 xanh lục : 3 lục nhạt. Câu 15: Điều nào sai đối với sự điều hòa hoạt động của opêron lac ở E.coli? A. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN pôlimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc. B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được. C. Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được. D. Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế. Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 44,25%. B. 49,5%. C. 46,6875%. D. 48,0468%. Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Không phải tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến có thể khác nhau ở các gen khác nhau. Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng? A. Mức phản ứng không được di truyền. B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Câu 19: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là không hợp lí? Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối không ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. Câu 20: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen? A. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử. B. Làm biến đổi định hướng trên vật chất di truyền cấp phân tử. C. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống. D. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc. Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là A. 8000. B. 4000. C. 2000. D. 16000. Câu 22: Khẳng định nào không đúng? A. Cơ thể lai khác dòng không đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có thể không làm thoái hoá giống. C. Ưu thế lai có tính di truyền không ổn định. D. Hiện tượng ưu thế lai cũng biểu hiện khi tiến hành lai xa. Câu 23: Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội chưa đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen). A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ. B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ. C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ. Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ CcDDXEXe x ♂ CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là A. 240 và 32. B. 48 và 24. C. 360 và 64. D. 48 và 24. Câu 25: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb x ♂Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là A. 37,5%. B. 19,25%. C. 19,375%. D. 21,25%. Câu 26: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì A. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. D. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. Câu 27: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể? A. 18. B. 2. C. 9. D. 12. Câu 28: Cho biết các cặp gen nằm trê
File đính kèm:
- de_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2017_de_thi_so_12_co_d.docx