Đề thi thử đại học cao đẳng lần 2 – năm 2014 môn sinh học

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học cao đẳng lần 2 – năm 2014 môn sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD – ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
MÃ ĐỀ THI: 135
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 2 – NĂM 2014 
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này trên cặp NST tương đồng số 1. Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó thân thấp, hoa đỏ, quả tròn chiếm 6,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau, kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen (f) là:
A. Dd ; f=40%	B. Dd ; f=20%	C. Dd ; f=40%	D. Dd ; f=20%
Câu 2: Trong phân tử ADN, số lượng nucleotit loại X luôn bằng số lượng nucleotit loại G, nguyên nhân vì :
A. hai mạch của ADN xoắn kép và X có khối lượng bằng G
B. hai mạch của ADN xoắn kép và G với X là 2 loại bazơ nito lớn
C. hai mạch của ADN xoắn kép và X chỉ liên kết với G và ngược lại
D. hai mạch của ADN xoắn kép và các nucleotit trên 2 mạch liên kết theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro
Câu 3: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 18 và 36	B. 12 và 24	C. 27 và 36	D. 18 và 24
Câu 4: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, khi kiểu gen có cả 2 gen A và B quy định hoa đỏ; khi kiểu gen thiếu 1 trong 2 gen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có tần số bằng 0.6 và B có tần số bằng 0.3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 42,84%.	B. 49,32%.	C. 22,4%.	D. 41,16%.
Câu 5: Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ: A. 7,5%	 B. 10%	C. 11,25%	D. 12,5%
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
B. Cừu và dê giao phối với nhau có thụ tinh nhưng hợp tử chết ngay
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc nhưng hợp tử không phát triển
D. Ngỗng giao phối với vịt nhưng tinh trùng của ngỗng chết trong âm đạo của vịt
Câu 7: Một loài thực vật có hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là x. Theo dõi quá trình nguyên phân ở 2 loại tế bào bình thường trên 1 cây lưỡng bội, người ta thu được kết quả hàm lượng ADN trong 1 tế bào của mỗi loại ở kì giữa như sau: Tế bào 1: 2x; Tế bào 2: 6x. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loại tế bào 1 là tế bào hạt phấn đang nảy mầm, 2 là tế bào phôi nhũ
B. Loại tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, 2 là tế bào đột biến đa bội
C. Loại tế bào 1 là tế bào hạt phấn đang nảy mầm, 2 là tế bào đột biến đa bội
D. Loại tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, 2 là tế bào phôi nhũ
Câu 8: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào: 1. Loại tác nhân đột biến 2. Kiểu đột biến 3. Loại gen bị đột biến 4. Đặc điểm cấu trúc của gen 5. Vị trí của đột biến 6. Môi trường sống và tổ hợp gen
Phương án trả lời đúng là
A. 2,3,4,5	B. 2,3,4,6	C. 2,3,5,6	D. 1,2,3,6
Câu 9: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 15%.	B. 40%.	C. 30%.	D. 45%.
Câu 10: Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P: XEXe x XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả các tính trạng chiếm 24,75%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng lặn 4 tính trạng trội và tỉ lệ kiểu hình con cái mang tất cả các tính trạng trội ở đời con lần lượt là: A. 39,75% và 16,5%	B. 40% và 8,25%	C. 39,75% và 8,25%	D. 20% và 8,25%
Câu 11: ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.
Câu 12: Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặpalen
D. NST giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục, không có trong các tế bào sinh dưỡng
Câu 13: Gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5304 A0, trên mạch bổ sung của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt là 15%; 25%; 20% và 40%. Khi gen phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào số lượng nucleoit loại G là 624 . Trên mỗi mARN tạo thành đều có 5 riboxom tham gia dịch mã. Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Số lượng nucleotit từng loại trên 1 phân tử mARN là A=234; U=390;G=312;X=624
B. Số lượng nucleotit từng loại trên mạch mã gốc là A=390; U=234;G=624;X=312
C. Số lượng nucleotit các loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 1560
D. Số lượng axit amin môi trường cung cấp cho các riboxom dịch mã trên 1 mARN là 2595
Câu 14: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò:
A. tạo ra tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng các thể có kiểu hình thích nghi
B. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi
C. phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
Câu 15: Khi sử dụng consixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?
A. Pha G1	B. Pha S	C. Pha G2	D. Pha M
Câu 16: Ở một loài thực vật đã xảy ra đột biến như sau: Gen A đột biến thành alen a; Gen B đột biến thành alen b; Gen D đột biến thành alen d. Cho biết các gen trên thuộc các nhóm kiên kết khác nhau. Quá trình giao phấn tự do xảy ra, trong quần thể của loài trên tối đa tạo ra bao nhiêu thể đột biến khác nhau về các gen trên?
A. 26	B. 19	C. 23	D. 8
Câu 17: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromtit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu 1
B. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên NST
C. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
D. Các gen càng xa nhau trên NST càng dễ xảy ra hoán vị gen
Câu 18: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
1.AaBb xAaBB 2. Aabb x aaBb 3. AaBb x aaBb 4. AaBb x aabb
5.aaBb x aaBb 6. AABb x aaBb 7.AABb x Aabb 8.Aabb x Aabb
Tính theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ?
A. 1,3,5,6	B. 1,5,6,8	C. 1,4,6,8	D. 1,2,6,8
Câu 19: Ở operon Lac, khi môi trường có lactozơ thì phiên mã diễn ra vì
A. lactozơ gắn với protein ức chế và làm cho nó bị bất hoạt	B. lactozơ gắn với enzim ARN polimeraza và làm kích hoạt enzim này
C. lactozơ gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein
D. lactozơ gắn với vùng khởi động và kích thích vùng khởi động
Câu 20: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là
A. chứa số lượng gen bằng nhau B. luôn là những cặp tương đồng
C. mỗi cặp đều có 2 chiếc có hình dạng khác nhau D. mỗi NST chứa 1 phân tử ADN
Câu 21: Cho các biện pháp sau :(1). Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen . (2). Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3). Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4). Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2) và (4).	B. (1) và (3).	C. (3) và (4).	D. (1) và (2).
Câu 22: Ở một loài động vật, cho con đực XY có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao:25% con đực lông đen, chân cao: 25% con cái lông vàng, chân thấp:25% con cái lông đen, chân thấp.Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lâp với nhau
B. Ở Fa tất cả con cái lông vàng chân thấp đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
C. Lông đen, chân cao là những tính trạng lặn
D. Gen quy định 2 tính trạng này đều trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Câu 23: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA Io quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB, IB IO quy định nhóm máu B; kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người cân bằng di truyền , nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu A chiếm 45%. Tần số alen IA; IB; Io trong quần thể lần lượt là
A. 0,5; 0,2; 0,3 B. 0,2; 0,5; 0,3 C. 0,3; 0,5; 0,2 D. 0,5; 0,3; 0,2
Câu 24: Khi nói về dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit
B. Bộ ba kết thúc trên mARN quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit
C. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit
D. Riboxom dịch chuyển từng bộ ba một trên phân tử mARN theo chiều từ 5’→3’
Câu 25: Ở cây hoa loa kèn, màu hoa do gen trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây có hoa vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 100% hoa màu vàng	B. trên mỗi cây đều có hoa vàng và hoa xanh
C. 100% hoa màu xanh	D. 75% hoa vàng: 25% hoa xanh
Câu 26: Một gen cấu trúc ở vi khuẩn có 300 bộ ba, trong đó bộ ba thứ 25 trên mạch mã gốc là là AGX (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng cặp TA ở bộ ba thứ 25 thì prôtêin sau đột biến có số axit amin là:
 A. 24.	B. 299.	C. 298.	D. 23
Câu 27: Ở một loài thực vật gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy hoa trắng, hai cặp gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Cho phép lai Aabb x aaBb được F1. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt F1 đem gieo thành 4 cây, xác suất để trong 4 cây này có 3 cây cho kiểu hình quả tròn hoa đỏ là
A. 6/128	B. 27/64	C. 3/128	D. 27/128
Câu 28: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não
Câu 29: Cho 2 cây lưỡng bội cùng loài lai với nhau, do rối loạn phân li của tất cả NST trong giảm phân 1 nên đời con xuất hiện 1 đột biến tứ bội có kiểu gen AAAa. Kiểu gen của cơ thể bố mẹ là
A. AA và aa	B. Aa và aa	C. AA và Aa	D. Aa và Aa
Câu 30: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 8100 liên kết hidro, có số lượng nucleotit(nu) loại Adenin trên mạch 1 bằng 1 nửa số lượng Adenin trên mạch 2. Trên mạch 2, có số lượng nu loại Guanin gấp 2 lần nu loại Adenin và nu loại Xitozin gấp 3 lần nu loại Timin. Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Mạch 1 có 600 Timin và 1200 Guanin
B. Mạch 2 có 300 Timin và 600 Adenin
C. Khi phân tử ADN này nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường 6300 nu loại Adenin
D. Phân tử ADN có 300 chu kì xoắn và 6000 liên kết hóa trị giữa các nu
Câu 31: Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây đều có kiểu hình cây cao hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 112 cây thân cao, hoa trắng; 176 cây thân thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen phân li độc lập, trên mỗi cây cho cùng số quả và số hạt trong mỗi quả tương đương nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. Trong quần thể F1 có tần số alen A=0,7 
B. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 2 cây
C. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 8 cây
D. Trong quần thể F1 có tần số alen B=0,8
Câu 32: Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn bắt buộc được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% hoa trắng: 56,25% hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2, tính theo lí thuyết tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở F2 là
A. 16/81	B. 2/9	C. 17/81	D. 64/81
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,8Aa : 0,2aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 64% hoa đỏ : 36% hoa trắng.	B. 36% hoa đỏ : 64% hoa trắng.
C. 16% hoa đỏ : 84% hoa trắng.	D. 84% hoa đỏ : 16% hoa trắng.
Câu 34: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu di truyền quần thể.	B. nghiên cứu phả hệ.
C. xét nghiệm ADN.	D. nghiên cứu tế bào học
Câu 35: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở nhân đôi ADN?
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ
B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’
C. Sử dụng nucleotit Uraxin làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
Câu 36: Phương pháp tạo giống đột biến áp phổ biến cho đối tượng nào?
A. Thực vật và vi sinh vật	B. Thực vật và động vật
C. Vi sinh vật và động vật	D. Thực vật, động vật và vi sinh vật
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp
Câu 38: Trong kĩ thuật cấy gen, khâu nào sau đây là quan trọng và khó thực hiện nhất?
A. Tách ADN tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn
B. Cắt ADN tế bào cho và ADN plasmid ở những điểm xác định
C. Nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmid tạo ADN tái tổ hợp
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 39: Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là
A. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
Câu 40: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
II
III
Quy ước
: Nam không bị bạch tạng và không bị mù màu
: Nữ không bị bạch tạng và không bị mù màu
: Nam bạch tạng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là
A. 4/9	B. 7/9	C. 5/8	D. 1/3
Câu 41: Theo dõi quá trình giảm phân của 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a; 30% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d; 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời A /a và D/d; số tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo . Loại tinh trùng có kiểu gen
 ab de chiếm tỉ lệ
A. 7,5%	B. 12,5%	C. 18,75%	D. 15%
Câu 42: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?
A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
B. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen
C. CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào kích thước của quần thể
D. Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
Câu 43: Phát biểu không đúng về thường biến?
A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
B. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
Câu 44: Theo quan điểm di truyền và tiến hóa, giải thích tại sao người và tinh tinh có ADN giống nhau 97,6% nhưng lại khác nhau nhiều về đặc điểm hình thái và các đặc điểm sinh học khác?
A. Do xuất hiện các đột biến lớn về cấu trúc NST
B. Các gen đột biến chi phối các biểu hiện hình thái của người dẫn đến sự khác biệt
C. Do xuất hiện tần số đột biến gen lớn dẫn đến sự khác nhau
D. Những đột biến gen liên quan đến việc điều hòa hoạt động gen có thể gây ra những thay đổi lớn về hình thái
Câu 45: Tác động của hình thức chọn lọc vận động rõ nhất đối với con đường hình thành loài nào?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí	B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa	D. Hình thành loài bằng cấu trúc lại bộ NST
Câu 46: Xu hướng cơ bản của tiến bộ sinh học là
A. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng sự giảm bớt tiêu hao năng lượng
B. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện
C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng lối sống di động
D. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng sự giảm bớt nhu cầu dinh dưỡng
Câu 47: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ Tam đại Tân Sinh	B. kỉ Tam Điêp ( Triat) đại Trung Sinh
C. kỉ Phấn Trắng ( Krêta) đại Trung sinh	D. kỉ Jura đại Trung sinh
Câu 48: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen và có trọng lượng 110(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai P:(f= 20%) x được F1. Cho biết ở thế hệ F1 có 1000 bắp ngô/1sào, số lượng bắp trên mỗi cây bằng nhau tính theo lí thuyết năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là
A. 105	B. 120	C. 115	D. 112
Câu 49: Loại đột biến cấu trúc NST nào được ứng dụng để xác định vị trí gen trên NST?
A. Mất đoạn và thể lệch bội B. Mất đoạn C. Mất đoạn và chuyển đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 50: Ở một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A,a quy định; dạng quả do 2 cặp gen B,b và D,d phân li độc lập quy định; cặp gen A,a và B,b thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Khi cho cây P có kiểu hình hoa đỏ, quả dẹt tự thụ phấn thế hệ F1 thu được kết quả như sau: 40,5% hoa đỏ, quả dẹt: 29,25% hoa đỏ, quả tròn: 15,75% hoa trắng, quả dẹt: 8,25% hoa trắng, quả tròn: 5,25% hoa đỏ , quả dài: 1% hoa trắng, quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến, diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen(f)là
A. Dd ; f= 40%	B. Dd ; f= 20%	C. Dd ; f= 40%	D. Dd ; f= 20%
----- Hết ------
SỞ GD – ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
MÃ ĐỀ THI: 248
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 2 – NĂM 2014 
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm
Câu 1: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào: 1. Loại tác nhân đột biến 2. Kiểu đột biến 3. Loại gen bị đột biến 4. Đặc điểm cấu trúc của gen 5. Vị trí của đột biến 6. Môi trường sống và tổ hợp gen
Phương án trả lời đúng là
A. 2,3,4,6	B. 2,3,4,5	C. 1,2,3,6	D. 2,3,5,6
Câu 2: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 27 và 36	B. 18 và 24	C. 18 và 36	D. 12 và 24
Câu 3: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, khi kiểu gen có cả 2 gen A và B quy định hoa đỏ; khi kiểu gen thiếu 1 trong 2 gen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có tần số bằng 0.6 và B có tần số bằng 0.3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 42,84%.	B. 49,32%.	C. 22,4%.	D. 41,16%.
Câu 4: Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDd có 10% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ
A. 7,5%	B. 10%	C. 11,25%	D. 12,5%
Câu 5: Phát biểu không đúng về thường biến?
A. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
D. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 15%.	B. 30%.	C. 40%.	D. 45%.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở nhân đôi ADN?
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ
B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’
C. Sử dụng nucleotit Uraxin làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
Câu 8: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các gen càng xa nhau trên NST càng dễ xảy ra hoán vị gen
B. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
C. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromtit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu 1
D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên NST
Câu 9: Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P: XEXe x XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả các tính trạng chiếm 24,75%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng lặn 4 tính trạng trội và tỉ lệ kiểu hình con cái mang tất cả các tính trạng trội ở đời con lần lượt là
A. 39,75% và 16,5%	B. 40% và 8,25%	C. 39,75% và 8,25%	D. 20% và 8,25%
Câu 10: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen và có trọng lượng 110(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 5 (g). Xét phép lai P:(f= 20%) x được F1. Cho biết ở thế hệ F1 có 1000 bắp ngô/1sào, số lượng bắp trên mỗi cây bằng nhau tính theo lí thuyết năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là
A. 105	B. 120	C. 115	D. 112
Câu 11: Ở cây hoa loa kèn, màu hoa do gen trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây có hoa vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 100% hoa màu vàng	B. 75% hoa vàng: 25% hoa xanh
C. trên mỗi cây đều có hoa vàng và hoa xanh	D. 100% hoa màu xanh
Câu 12: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA Io quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB, IB IO quy định nhóm máu B; kiểu gen IA IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người cân bằng di truyền , nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu A chiếm 45%. Tần số alen IA; IB; Io trong quần thể lần lượt là
A. 0,2; 0,5; 0,3	B. 0,5; 0,3; 0,2	C. 0,3; 0,5; 0,2	D. 0,5; 0,2; 0,3
Câu 13: Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây đều có kiểu hình cây cao hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 112 cây thân cao, hoa trắng; 176 cây thân thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen phân li độc l

File đính kèm:

  • docTim DA de thi thu DH lan 2.doc
Đề thi liên quan