Đề thi thử đại học, cao đẳng năm 2014 trường Lương Thế Vinh môn thi: sinh học khối b

pdf6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học, cao đẳng năm 2014 trường Lương Thế Vinh môn thi: sinh học khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2014 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH Môn thi: SINH HỌC Khối B 
 Đề có 6 trang Thời gian làm bài: 90 phút. 
Họ, tên thí sinh:…………………………………………… 
 MÃ ĐỀ 141 
Số báo danh:………………………………………………. 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể song nhị bội? 
 A Thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài nên bất thụ. 
 B Thể song nhị bội được tạo ra do lai tế bào xô ma giữa 2 loài. 
 C Thể song nhị bội mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ. 
 D Thể song nhị bội được tạo ra do lai xa kết hợp với đa bội hóa. 
Câu 2: Cơ chế nào dưới đây có vai trò quyết định trong nhân bản vô tính ở vật nuôi và cây trồng? 
 A Giảm phân. B Sự kết hợp của nguyên phân- giảm phân- thụ tinh. 
 C Nguyên phân. D Thụ tinh. 
Câu 3: Hiện tượng hoặc nhân tố nào dưới đây thường làm giảm khả năng phát sinh loài mới? 
 A Sự cách li địa lí. B Chọn lọc tự nhiên. C Di nhập gen. D Biến dị di truyền trong các quần thể. 
Câu 4: Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loại côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang 
ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, có một locut gồm 3 alen. Alen A1 qui định tính trạng cánh có 
vết xẻ sâu, alen A2 qui định cánh có vết xẻ nông, còn alen A3 qui định cánh không có vết xẻ. các alen có quan hệ 
trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Ngoài ra, sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và 
sinh sản của con vật. Trong 1000 con ong mắt đỏ phân tích ngẫu nhiên từ quần thể, người ta thấy 250 con cánh không 
xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể 
con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu 
hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là 
 A 0,16 và 0,750. B 0,56 và 0,563. C 0,56 và 0,144. D 0,56 và 0,750. 
Câu 5: Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,64Aa: 0,36aa 
Qua ba thế hệ tự thụ phấn. Cấu trúc di truyền của quần thể là 
 A 0,36Aa: 0,64aa. B 0,64Aa: 0,36aa. 
 C 0,1024AA:0,4352Aa:0,4624aa. D 0,28AA: 0,08Aa: 0,64aa. 
Câu 6: Trong một số trường hợp ở E.coli, khi môi trường không có lactozơ nhưng ôperon Lac vẫn hoạt động tổng 
hợp các enzim phân giải đường lactozơ. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra? 
 A E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozơ để dự trữ, khi môi trường có đường lactozơ thì 
enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào. 
 B Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế. 
 C Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường. 
 D Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của ôperon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên 
enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã. 
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các 
loài bị tuyệt chủng là: 
 A Do sinh sản ít, lại bị các loài khác dùng làm thức ăn. 
 B Do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong. 
 C Có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất. 
 D Do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị loại bỏ. 
Câu 8: Ở ruồi giấm A: thân xám; a: thânđen. B: cánh dài; b: cánh cụt. Hai gen này nằm trên một cặp NST thường . 
D: mắt đỏ; d: mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. 
Phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình: thân đen,cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Khoảng 
cách 2 gen A và B trên NST là bao nhiêu? 
 A 10% B 40% C 30% D 20% 
 Mã đề 141 - Trang 1/7 
Câu 9: Vì sao cơ thể lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ? 
 A Vì F1 được sinh ra từ 2 loài bố mẹ thích nghi với môi trường khác nhau. 
 B Vì F1 được sinh ra từ 2 loài bố mẹ có hình thái khác nhau. 
 C Vì F1 có bộ NST không tương đồng. 
 D Vì F1 được sinh ra từ 2 loài bố mẹ có bộ NST khác nhau. 
Câu 10: AND tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào tế bào E.coli nhằm 
 A làm cho AND tái tổ hợp kết hợp với AND vi khuẩn. 
 B làm bất hoạt enzim cần cho sự nhân đôi AND của E.coli. 
 C tạo điều kiện cho gen mã hóa insulin hoạt động. 
 D ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli. 
Câu 11: Tỷ lệ con trai sinh ra không bị bệnh trong gia đình nêu ở phả hệ dưới đây là bao nhiêu? 
 A 17/18. B 4/9. C 7/18 D 1/9. 
Câu 12: Với 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có bao nhiêu bộ 3 mã hóa chứa 2 nucleotit loại G? 
 A 9. B 27. C 37. D 10. 
Câu 13: Bộ 3 đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axitamin Mêtionin là 3/UAX 5/, trên mạch gốc của gen bộ 
3 mã hóa cho axitamin Mêtionin là 
 A 5/ TAX 3/. B 5/ AUG 3/. C 3/ AUG 5/. D 3/ TAX 5/. 
Câu 14: Tại sao cách li địa lý có vai trò quan trọng trong tiến hóa? 
 A Vì cách li địa lí nên các quần thể cách li không trao đổi vốn gen được cho nhau giúp duy trì sự khác biệt về 
vốn gen giữa các quần thể. 
 B Vì điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. 
 C Vì nếu không có cách li địa lí thì không có quá trình hình thành loài. 
 D Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản. 
Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của định luật Hacdi – Vanbec là 
 A các loại giao tử có sức sống như nhau. B các loại hợp tử có sức sống như nhau. 
 C không xảy ra đột biến và chọn lọc. D sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên. 
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không có ở thể tự đa bội? 
 A Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. 
 B Phát triển khỏe, chống chịu tốt. 
 C Tăng khả năng sinh sản. 
 D Kích thước tế bào và cơ thể lớn hơn bình thường. 
Câu 17: Một cơ thể, xét 1 cặp NST tương đồng Aa. Nếu trong quá trình phát sinh giao tử ở một số tế bào cặp NST 
này không phân li ở kì sau của giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử 
 A A,a,Aa,O. B AA,aa,Aa,O. C Aa,O. D A,a,AA,aa,O. 
Câu 18: Các gen A,B và C phân li độc lập nhau và cùng tham gia qui định tổng hợp sắc tố đen. Giả sử rằng các gen 
A,B và C qui định các enzim tham gia vào chuỗi phản ứng hóa sinh theo trình tự sau đây: 
Các alen a,b và c đều tạo ra các sản phẩm không có chức năng (enzim mất hoạt tính). Vì vậy kiểu gen aabbcc sẽ cho 
con vật có lông màu trắng. Người ta lai con vật có kiểu gen AABBCC với con vật có kiểu gen aabbcc và thu được 
F1 cho toàn lông đen. Sau đó cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tỷ lệ đời con cho lông màu trắng ở 
F2 sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các sản phẩm trung gian trong chuỗi phản ứng nêu trên đều cho các chất không màu 
(màu trắng) và vì thế đời F2 chỉ có hai loại kiểu hình trắng và đen.Câu trả lời đúng là 
 A 53,72%. B 57,81%. C 56,28% D 43,71%. 
 Mã đề 141 - Trang 2/7 
Câu 19: Tại sao trong tương lai con người khó có thể tiến hóa thành loài mới? 
 A Con người chỉ chịu chi phối của tiến hóa văn hóa không chịu chi phối của tiến hóa sinh học. 
 B Luôn có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể người. 
 C Môi trường và khí hậu trên trái đất ngày càng ổn định. 
 D Chọn lọc tự nhiên không còn tác động lên con người. 
Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chọn lọc tự nhiên tác động lên 
 A Kiểu hình của các cá thể. B Quần thể. 
 C Kiểu gen của các cá thể. D Loài. 
Câu 21: Những thể đa bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân? 
 A 4n,6n. B 4n,8n. C 4n,5n. D 3n,4n. 
Câu 22: Cơ chế điều hòa đối với Operon Lac ở E.coli dựa vào sự tương tác của các yếu tố nào? 
 A Dựa vào sự tương tác của protein ức chế với vùng O. 
 B Dựa vào sự tương tác của protein ức chế với vùng P. 
 C Dựa vào sự tương tác của protein ức chế với nhóm gen cấu trúc. 
 D Dựa vào sự tương tác của protein ức chế với sự thay đổi của điều kiện môi trường. 
Câu 23: Ở quần thể giao phối, quần thể này phân biệt với quần thể khác bởi dấu hiệu đặc trưng nào? 
 A Tỷ lệ các loại kiểu gen. B Tần số tương đối của các alen về 1 vài gen tiêu biểu. 
 C Vốn gen phong phú nhiều hay ít. D Tỷ lệ các loại kiểu hình. 
Câu 24: Điều gì là đúng với cả nhân tố đột biến và di nhập gen. 
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. 
II. Chúng đều làm thay đổi tần số các alen 
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. 
IV. Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể. 
Câu trả lời đúng là 
 A II và III. B I và IV. C I và II. D I và III. 
Câu 25: Thể lệch bội nào dưới đây dễ xảy ra hơn? 
 A Thể không nhiễm (2n -2). B Thể 3 nhiễm kép (2n +1 +1). 
 C Thể 4 nhiễm (2n +2). D Thể 3 nhiễm (2n +1). 
Câu 26: Nguyên nhân làm cho ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ là gì? 
 A Số lượng các gen ở trạng thái dị hợp tăng dần. 
 B Các gen lặn có hại được đưa về trạng thái đồng hợp tử ngày một nhiều. 
 C Số lượng các gen ở trạng thái dị hợp giảm dần. 
 D Số lượng gen trội có tác động cộng gộp ở thế hệ sau ngày một giảm. 
Câu 27: Đột biến nào sau đây có thể làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động trở thành không hoạt động? 
 A Đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến mất đoạn NST. 
 B Đột biến đảo đoạn NST. 
 C Đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST. 
 D Đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến lặp đoạn NST. 
Câu 28: Các gen a và b nằm trên NST số 20 và cách nhau 20cM; các gen c và d nằm trên một NST khác và cách 
nhau 10cM; trong khi đó các gen e và f nằm trên một NST thứ ba và cách nhau 30cM. Tiến hành lai một cá thể đồng 
hợp tử về các gen ABCDEF với một cá thể đồng hợp tử về các gen abcdef, sau đó tiến hành lai ngược cá thể F1 với 
cá thể đồng hợp tử abcdef. Xác suất thu được cá thể có kiểu hình tương ứng với các gen aBCdef và abcDeF lần lượt 
là 
 A 0,75% và 0,3. B 0,75 và 0,63. C 0,175% và 0,3%. D 0,175 và 0,63. 
Câu 29: Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F1 có tỷ lệ: 
0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt: 0,21 mắt trắng, tròn: 0,04 mắt trắng, dẹt. 
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và nằm trên NST thường. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ 
với tần số như nhau, thì tỷ lệ các loại giao tử của P là bao nhiêu? 
 A 0,4 và 0,1. B 0,3 và 0,2. C 0,26 và 0,24. D 0,35 và 0,15. 
Câu 30: Tính trạng tràng hoa dài ở một loài thực vật do 1 gen lặn trên NST thường qui định. Nếu trong một quần 
thể có 49% cây có tràng hoa dài thì xác suất để kết quả của phép lai phân tích giữa cây tràng hoa ngắn với cây tràng 
hoa dài trong quần thể này cho đời con F1 có kiểu hình đồng nhất là bao nhiêu? 
 A 18%. B 50% C 30%. D 100%. 
 Mã đề 141 - Trang 3/7 
Câu 31: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 nữ và 100 nam, trong đó có 4 nam bị mù màu, cho biết bệnh 
mù màu do gen lặn trên X không có alen trên Y, quần thể trên là cân bằng di truyền. Tần số nữ bình thường nhưng 
mang gen bệnh là 
 A 0,2408. B 0,0768. C 0,1536. D 0,0384. 
Câu 32: Việc sử dụng consixin tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao không áp dụng cho cây thu hoạch bộ 
phận nào sau đây? 
 A Thân, lá. B Quả. C Hạt. D Củ. 
Câu 33: Thực vật phát sinh ở kỷ nào? 
 A Cacbon. B Krêta. C Ocđovic D Cambri. 
Câu 34: Kết quả lai thuận và lai nghịch cho F1 và F2 không giống nhau và tỷ lệ kiểu hình phân bố đồng đều hoặc 
không đồng đều ở 2 giới tính thì kết luận nào sau đây là đúng? 
 A Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định. 
 B Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. 
 C Tính trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính. 
 D Tính trạng do gen trên NST thường quy định. 
Câu 35: Câu nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người? 
 A Các cơ quan thoái hóa. 
 B Quá trình phát triển phôi. 
 C Cấu tạo bộ xương. 
 D Chữ viết và tư duy trừu tượng. 
Câu 36: Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất (bình thường) đã sinh ra 1 người con bị bệnh u xơ 
nang. Sau đó anh này li dị vợ và đi lấy 1 người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u 
xơ nang anh đã đi đến bác sỹ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị bệnh u xơ nang 
không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sỹ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh. 
 A Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167. 
 B Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250. 
 C Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083. 
 D Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063. 
Câu 37: Lai cá vảy đỏ và vảy trắng thuần chủng với nhau được F1. Cho F1 tự phối, F2 có tỷ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá 
vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái. Kiểu gen của P là 
 A ♀ XaY x ♂ XAXA B ♀ aa x ♂ AA 
 C ♀ XAXA x ♂ XaY D ♀ AA x ♂ aa 
Câu 38: Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn cây hoa đỏ cho F1 tự thụ phấn 
F2 được tỷ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? 
 A Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. 
 B Lai phân tích cây hoa đỏ F2. 
 C Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. 
 D Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. 
Câu 39: Xét một số ví dụ sau: 
(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn khác nhau. 
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. 
(3) Lừa đực giao phối với ngựa cái sinh ra con la nhưng con la không có khả năng sinh sản. 
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của 
loài cây khác. 
Ví dụ về cách li sau hợp tử là 
 A (2) và (3). B (3) và (4). C (1) và (3). D (1) và (4). 
Câu 40: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 150 con chân thấp và 76 con chân cao. Tính trạng nêu trên do 
1 gen qui định nằm trên NST thường. Kết quả phép lai được giải thích 
 A do tác động cộng của gen trội. B do tương tác bổ sung của gen trội. 
 C do tác động gây chết của gen lặn. D do tác động gây chết của gen trội. 
 Mã đề 141 - Trang 4/7 
II.PHẦN RIÊNG (10 câu) 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B) 
A.Theo chương trình chuẩn ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là 
 A Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ. 
 B Tổng hợp bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực. 
 C Giải thích được tính đa dạng của sinh giới. 
 D Xây dựng cơ sở lý thuyết tiến hóa lớn. 
Câu 42: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY con gái sinh ra có đứa có kiểu gen XAXaXa. Biết rằng quá trình 
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào rút ra sau đây là phù hợp? 
 A Bố giảm phân bình thường, mẹ giảm phân I cặp NST giới tính không phân li. 
 B Mẹ giảm phân bình thường, bố giảm phân II cặp NST giới tính không phân li. 
 C Mẹ giảm phân bình thường, bố giảm phân I cặp NST giới tính không phân li. 
 D Bố giảm phân bình thường, mẹ giảm phân II cặp NST giới tính không phân li. 
Câu 43: Kết quả lai thuận và lai nghịch cho F1 và F2 có kiểu hình không giống nhau và tỷ lệ kiểu hình phân bố 
đồng đều ở 2 giới thì rút ra nhận xét gì? 
 A Tính trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính. B Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. 
 C Tính trạng do gen trên NST thường quy định. D Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định. 
Câu 44: Nếu hai bố mẹ bị bạch tạng mà sinh ra được hai người con đều bình thường thì kết luận nào được rút ra 
dưới đây là phù hợp nhất? 
 A Bệnh bạch tạng ở bố và mẹ là do hai gen khác nhau qui định. 
 B Đột biến đã xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cả bố và mẹ. 
 C Do đột biến ngược xảy ra ở cả bố và mẹ. 
 D Đột biến xảy ra trong quá trình phát triển của thai nhi. 
Câu 45: Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 18; loài B có bộ NST lưỡng bội 2n = 22. Người ta tiến 
hành lai xa kết hợp với đa bội hóa thu được con lai song nhị bội. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A Số NST của thể song nhị bội là 58, số nhóm liên kết gen là 29. 
 B Số NST của thể song nhị bội là 29, số nhóm liên kết gen là 58. 
 C Số NST và số nhóm liên kết gen của thể song nhị bội là 40. 
 D Số NST và số nhóm liên kết gen của thể song nhị bội là 58. 
Câu 46: Ở người bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên 2 NST khác nhau qui định. Một 
cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh trên muốn có đứa con thứ hai. Xác suất để họ sinh đứa 
con thứ hai bình thường là bao nhiêu? 
 A 9/16. B 1/16. C 3/16. D 15/16. 
Câu 47: Đối với tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên 
 A Cung cấp biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. 
 B Là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
 C Là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. 
 D Tạo ra alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
Câu 48: Trong quá trình nhân đôi của ADN, trên 1 mạch ADN cũ sẽ có mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, 
còn mạch kia ADN mới được tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra là do 
 A Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN. 
 B Mạch mới luôn được tổng hợp hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN. 
 C Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5/ đến 3/. 
 D Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 3/ đến 5/. 
Câu 49: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tiến hóa nhỏ? 
 A Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
 B Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
 C Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể hình thành các đơn vị trên loài . 
 D Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới thích nghi với môi trường sống. 
Câu 50: Xét một tế bào ở một cơ thể lưỡng bội có 1 cặp NST tương đồng Aa, nếu cặp NST này không phân li ở kì 
sau của giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào? 
 A Aa. B A,a,Aa,O. C AA,aa. D Aa, O. 
 Mã đề 141 - Trang 5/7 
B.Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Câu nào dưới đây nói về gen phân mảnh là đúng? 
 A Gen phân mảnh chỉ tìm thấy ở sinh vật nhân sơ. 
 B Gen phân mảnh có thể tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. 
 C Gen phân mảnh chỉ chứa toàn êxon. 
 D Gen phân mảnh làm giảm tác hại của đột biến. 
Câu 52: Làm thế nào để biết một gen qui định một bệnh nào đó ở người nằm trên NST thường hay NST giới tính? 
 A Nhờ phương pháp lai thuận nghịch. B Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
 C Nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ. D Nhờ phương pháp nghiên cứu tế bào. 
Câu 53: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng? 
 A Mỗi gen ở sinh vật nhân thực phiên mã tạo ra một loại mARN. 
 B Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã. 
 C Chiều dài của mARN ở sinh vật nhân thực bằng chiều dài của gen mã hóa mARN đó. 
 D Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời. 
Câu 54: Một người bị bệnh phêninkêto niệu lấy một người bị bệnh ancanpton niệu. Hỏi con cái của họ sẽ như thế 
nào về các bệnh này? Biết rằng quá trình chuyển hóa và cơ chế xuất hiện bệnh diễn ra theo sơ đồ dưới đây: 
Nếu phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin do gen A bị đột biến thành a thì sẽ bị bệnh phêninkêto niệu; 
còn nếu tirôzin không được chuyển hóa thành CO2 và H2O do gen B bị đột biến thành b thì thể đột biến sẽ bị bệnh 
ancanpton niệu. Biết rằng hai gen A và B nằm trên hai NST khác nhau. 
Câu trả lời đúng là 
 A Tất cả các con của cặp vợ chồng này sẽ bị cả hai bệnh. 
 B Tất cả các con của cặp vợ chồng này sẽ chỉ bị bệnh phêninkêto niệu. 
 C Một số người sẽ bị bệnh phêninkêto niệu một số sẽ bị bệnh ancanpton niệu. 
 D Tất cả các con của cặp vợ chồng này sẽ bình thường. 
Câu 55: Kết quả lai thuận và lai nghịch ở F1 và F2 giống nhau nhưng tỷ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 
giới thì rút ra nhận xét gì? 
 A Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định. 
 B Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định. 
 C Tính trạng do gen trên NST thường quy định. 
 D Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính. 
Câu 56: Câu nào dưới đây nói về nội dung của thuyết Đacuyn là đúng nhất? 
 A Chỉ những biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 
 B Chỉ những đột biến xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 
 C Chỉ những biến dị xác định mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 
 D Chỉ những biến dị cá thể xuất hiện qua sinh sản mới là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. 
Câu 57: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa? 
 A Phản ánh chức năng qui định cấu tạo. B Phản ánh sự tiến hóa phân li. 
 C Phản ánh nguồn gốc chung. D Phản ánh sự tiến hóa đồng qui. 
Câu 58: Nhân tố nào dưới đây phân biệt sự giải thích quá trình hình thành loài mới với quá trình hình thành đặc 
điểm thích nghi. 
 A Quá trình giao phối. B Các cơ chế cách li. C Qúa trình đột biến. D Qúa trình chọn lọc tự nhiên. 
Câu 59: Tại sao các quần thể phải có kích thước lớn thì tần số alen mới ít bị biến đổi? 
 A Quần thể có kích thước lớn thì tác động của chọn lọc tự nhiên bị hạn chế. 
 B Quần thể có kích thước lớn thì tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế. 
 C Quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể. 
 D Quần thể có kích thước lớn thì tác động của di nhập gen bị hạn chế. 
Câu 60: Một loài bộ NST 2n = 8. Sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có 
tổng cộng 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Nếu quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể này sẽ tạo ra tối đa bao 
nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? 
 A 5 B 8. C 2 D 4 
 ------ Hết ------ 
 Mã đề 141 - Trang 6/7 

File đính kèm:

  • pdfTh Thu Lan 1 Chuyen Dong Nai nam 2014.pdf
Đề thi liên quan