Đề thi thử đại học lần i năm học 2013-2014 môn: sinh học, thời gian làm bài 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần i năm học 2013-2014 môn: sinh học, thời gian làm bài 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2 Môn: Sinh học, Thời gian làm bài 90 phút Mã đề: 123 Họ và tên thí sinh......................................................................................................................... Số báo danh.................................................................................................................................. Câu1:Ở một loài thực vật sinh sản bằng cách tự thụ phấn, cho biết gen A quy định cây nảy mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với alen a quy định cây mầm có lá trắng.Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được.Tiến hành gieo 1000 hạt( gồm 200 hạt có kiểu gen AA, 800 hạt có kiểu gen Aa),các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.Lấy 3 cây F1, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là: A. 50% B.25% C.37,5% D.12,5% Câu2:Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì A. chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biến. B. chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến. C. vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường. D. vi sinh vật có khả năng phân bố rộng. Câu3:Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,49 0,6 0,09 0,09 0,09 Aa 0,42 0,2 0,42 0,42 0,42 aa 0,09 0,2 0,49 0,49 0,49 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến nào sau đây: A.Các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến C. Giao phối không ngẫu nhiên D.Chọn lọc tự nhiên Câu4:Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng : A.Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen B.Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến C.Đột biến chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến D.ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen Câu5:Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (4), (5), (6). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5). Câu 6:Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 13,5%. B. 20%. C. 10%. D. 15%. Câu7:Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài? A.Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung. B.Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn. C.Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau. D.Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. Câu 8:Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xẩy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa × Aa, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệ A. 42,5%. B. 50%. C. 38,75%. D. 45%. Câu 9:Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀aaBb, sẽ sinh ra thể một có kiểu gen là? A. Aab,aab hoặc AaB,aaB B.aaB,aab hoặc Aab,aaB C. AaB,aab hoặc Aab,aaB D. AaB,Aab hoặc aaB,aab Câu10:Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen. B. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau. C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi. D.Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. Câu11: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các giọt côaxecva. B. các tế bào nhân thực.C. các tế bào sơ khai. D. các đại phân tử hữu cơ. Câu12:Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có A.100% cây hoa đỏ. B. 100% cây hoa trắng. C.75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. Câu13 :Khi nói về kích thước của quần thể điều nào sau đây không đúng ? A.Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong B.Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường D.Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít Câu14:Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A.Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. B.Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. C.Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. D.Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Câu15:Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể ba này A.có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. B.có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. C.có số lượng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. D.có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. Câu16:Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem giao phấn các cây hoa đỏ với các cây hoa trắng thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 80% số cây hoa đỏ và 20% số cây hoa trắng.Tiếp tục đem các cây F1 giao phấn tự do và ngẫu nhiên thu F2.ở F2 trong số các cây hoa đỏ tỷ lệ số cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ: A.80% B.48% C.75% D.40% Câu17:Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe × AabbddEe, loại cá thể có kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu18:Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen? (1) AAAa × AAAa. (2) AAaa × AAAa. (3) Aaaa × Aaaa. (4) AAaa × Aaaa. (5) Aaaa × Aa. (6) AAaa × Aa. (7) AAaa × aaaa. (8) AAAa × Aa. Đáp án đúng là: A. (1), (3), (6), (7) B. (1), (3), (7) C. (3), (4), (6), (7), (8). D. (2), (4), (5), (6), (8). Câu19:Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 43,75% cây cho hoa trắng. Nếu cho F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỷ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỷ lệ phân li kiểu hình dưới đây. (1) 9 đỏ: 7 trắng (2) 1 đỏ: 3 trắng (3) 1 đỏ: 1trắng (4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3đỏ: 5 trắng (6) 5 đỏ: 3 trắng (7) 13 đỏ: 3 trắng (8) 7 đỏ: 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng Các tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là A.(2),(3),(5) B.(1),(3), (5), (7),(9) C.(1), (3),(5) D.(2),(4),(5),(8). Câu20:ở một loài thực vật lưỡng bội cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng.Thế hệ xuất của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ,qua quá trình sinh sản của quần thể sang thế hệ F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền,ở F2 số cây mang gen đột biến a chiếm tỷ lệ 36%.Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu. A. B. C. D. Câu21: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định; (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá; (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi; (4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm; (5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể; (6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng. Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là: A. (1), (6). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (1), (5). Câu22:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là A. 7,22% và 19,29% B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29% D. 7,94% và 21,09% Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai? A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau. D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. Câu 24: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác khi nói về cấu trúc của gen? A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã B. Ở vi khuẩn E.coli mỗi gen cấu trúc chỉ mã hóa cho 1 loại mARN C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch bổ sung, mang tín hiệu để khởi động và kiểm soát phiên mã D. Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định. Câu 25: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. B. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. Câu26: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I II III Quy ước : Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu ? Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/3 Câu27:Một gen A có chiều dài 2805A0 và 2074 liên kết hiđrô.Gen A bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô tạo thành gen đột biến a.Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến a là? A. A=T=400, G=X=424 B. A=T=401, G=X=424 C. A= T=424 G= X=400 D. A= T=403, G=X=422 Câu28:ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối.Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng.Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d :dạng hoa đơn.Khi cho tự thụ phấn giữa hai cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 A.Kiểu gen của F1 Bb, fA/D = 20% B.Kiểu gen của F1Aa,fB/D =30% C. Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 20% D. Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 40% Câu29: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: A.(1) và (3) và (5) B.(1) , (2) và (5) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Câu30:ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa,Bb và Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm.Cây thấp nhất có độ cao 110cm.Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1, cho F1 thụ phấn được F2.Ở F2,loại cây có độ cao 140 cm chiếm tỷ lệ. A. B. C. D. Câu31:Khi nói về quá trình hình thành loài mới kết luận nào sau đây không đúng.Hình thành loài mới A.bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển B.bằng con đường cách li địa li thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi C.bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D.là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Câu32:Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 70% B. 70% hoặc 66% C. 66% D. 21% Câu33:Trong một quần thể ruồi giấm: xét một cặp nhiễm sắc thể thường có hai lôcut, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2 lôcut, mỗi lôcut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể liên quan đến các lôcút trên là bao nhiêu: A.294 B.450 C.24 D.96 Câu34:Hóa thạch là gì? A.Hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá hoặc được vùi trong băng tuyết. B.Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất C Xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân hủy D.Xác của các động vật còn để lại các phần cứng như xương và răng........ Câu35: Khi nói về giới hạn sinh thái, Kết luận nào sau đây không đúng. A.Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh B.Những loài có gới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp C.Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sông D.Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái Câu36:ở đậu hà lan alen A quy định hạt vàng trội so với alen a quy định hạt xanh.cây dị hợp tự thụ phấn được F1,Trên các cây F1 có những cây toàn hạt màu vàng, có những cây toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh.Theo lý thuyết, số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỷ lệ A.75% B 50% C.37,5% D.25% Câu37:Theo Đắc uyn nguyên nhân làm cho sinh giới ngày nay đa dạng và phong phú là: A.Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít B.Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều C.Các biến dị cá thể luôn luôn xuất hiện trên từng cá thể và xuất hiện trong quần thể là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên D.Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật Câu38:Khi nói về bằng chứng tiến hóa.Kết luận nào sau đây không đúng A.Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng B.Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li C.Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng D.Cánh dơi và chi trước của mèo là hai cơ quan tương đồng Câu39:Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. aaBB, aabb. D. AAbb, aabb. Câu 40: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A.30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D.30 nm và 11 nm Câu41:ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết.Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội.Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là: A.22,26,36 B.10,14,18 C.11,13,18 D.5,7,15 Câu42: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (2), (3), (4), (6). Câu43:Ở người gen A quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ số người da đen chiếm tỷ lệ 64%.Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có da đen, xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này có da đen là: A. B. C. D. Câu44:Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng trội là trội hoàn toàn ở đời con của phép lai. AaBbDd × AaBBdd,loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: A.12,5% B.50% C.18,75% D.37,5% Câu45:Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. B.Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. C..Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. D.Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. Câu 46: Cho các thông tin sau: (1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmit; (2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào nhận; (3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit;tạo thành ADN tái tổ hợp (4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp; (5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; (6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm. Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là: A. (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6). B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6). D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6). Câu47:Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng cách tự thụ phấn,Cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% số cây hoa trắng,18,75% số cây hoa đỏ, 6,25% số cây hoa vàng.Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 theo lý thuyết tỷ lệ cây hoa vàng ở F2 là: A. B. C. D. Câu 48:Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực? A. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ. B. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào. C. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN. D. Axit amin methiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. Câu49: Khi nói về đại tân sinh, điều nào sau đây không đúng: A.Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này B.Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác C.Ở kỉ thứ tư, khí hậu lạnh và khô D.Ở kỷ thứ 3 xuất hiện loài người Câu 50: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó. B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau. C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp. ...........................................................................................Hết.............................................................................. TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH2 TỔ SINH HOÁ ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2014 Môn thi: SINH HỌC Câu MÃ ĐỀ THI Câu MÃ ĐỀ THI 123 234 345 456 123 234 345 456 1 C C A A 29 A C A D 2 A A B D 30 D A C D 3 A C D C 31 C A A A 4 C A A C 32 A C D C 5 A D D A 33 A A C C 6 B A C C 34 B B B A 7 C B A D 35 B C C B 8 A D A C 36 D C C D 9 C A B A 37 D D B A 10 A C B A 38 A B B A 11 D B C C 39 C A C B 12 A C A A 40 C A D B 13 B C C A 41 A D A C 14 D D D A 42 C D B A 15 C C C A 43 B A C A 16 C A C D 44 B C C C 17 D A A C 45 C C D B 18 B B A A 46 C A D B 19 A B C C 47 A A D C 20 A C B A 48 D A A D 21 A B A D 49 D A C A 22 C B A C 50 C D C C 23 B C A B 24 C C A C 25 C A A C 26 D D A B 27 A D D B 28 A C C D
File đính kèm:
- de thi thu dai hoc truong Yen Thanh 2.doc