Đề thi thử đại học môn Toán, Lý, Hóa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học môn Toán, Lý, Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở gd- đt hải phòng đề thi thử đại học trường thpt lý thường kiệt môn toán: năm học 2004 - 2005 Thời gian: 180 phút Câu 1: (2,5 điểm) 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = 2) Cho hàm số: y = x4 - mx2 + 4x + m a) Tìm m để hàm số có ba cực trị. b) Gọi 3 điểm cực trị là A, B, C. Tìm m để DABC nhận điểm O(0; 0) làm trọng tâm. Câu 2: (2,5 điểm) 1) Giải phương trình: 2) Cho bất phương trình: Ê a (1) a) Giải bất phương trình khi a = 4. b) Tìm tất cả các giá trị của a để bất phương trình (1) có nghiệm. Câu 3: (2 điểm) 1) Tìm m để phương trình: sin2x + m = sinx + 2mcosx có đúng hai nghiệm ẻ 2) Cho DABC thoả mãn: Chứng minh: cosB + cosC = 1 Câu 4: (2 điểm) 1) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a, = 600 đường cao hình chóp SO = a. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AD và SB 2) Trong không gian Oxyz lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm T(-1; -3; -2) và cắt mặt cầu (S): theo một đường tròn giao tuyến có bán kính nhỏ nhất. Câu 5: (1,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của: P = với x , y , z > 0 và x + y + z Ê (Chú ý: Khối B bỏ câu I phần 2b và câu V) a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z - z y x w v u t s r q p o n m l k j i h g f e d c b a sở gd- đt hải phòng đề thi thử đại học trường thpt lý thường kiệt môn hoá: năm học 2004 - 2005 Thời gian: 180 phút Câu 1: (1,75 điểm) 1) Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, K2SO4. 2) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng được dung dịch A1 và khí A2. Thêm NH4Cl vào A1 lại đun nóng thì thấy tạo thành kết tủa A3 và có khí A4 thoát ra. Hãy cho biết A1, A2, A3, A4 là gì? Viết phương trình phản ứng mô tả các quá trình trên. 3) Cho hỗn hợp rắn gồm các chất K2O, BaO, Al2O3. Viết phương trình phản ứng điều chế kim loại K, Ba, Al từ hỗn hợp trên sao cho khối lượng từng kim loại không đổi. Câu 2: (2,25 điểm) 1) Bốn hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức C2H2On (n nguyên, không âm) trong đó: A, B, C tác dụng với AgNO3 / NH3 . C, D tác dụng với NaOH. A tác dụng với H2O Xác định A, B, C, D. Viết phương trình phản ứng. 2) Từ tinh bột cùng các chất vô cơ và điều kiện cần thiết hãy điều chế cao su Buna, glixerin triaxetat. 3) Cho 1 lượng hỗn hợp CaC2 và Al4C3 tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y sản phẩm cháy đem sục vào dung dịch X. Viết phương trình phản ứng ? b) Làm thế nào để tách riêng từng khí trong hỗn hợp Y? Câu 3: (2,25 điểm) Một hỗn hợp 2 este đơn chức được đun nóng với lượng NaOH vừa đủ tạo ra hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau và hỗn hợp muối. 1) Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu trên thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 7 : 10. Tìm công thức phân tử và thành phần % về số mol của từng rượu trong hỗn hợp. 2) Cho 2 muối tác dụng với lượng H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp 2 axit cacboxilic no. Lấy 2,08 g hỗn hợp 2 axit đó cho vào 100ml dung dich Na2CO3 1M sau phản ứng lượng Na2CO3 dư tác dụng vừa đủ với 85ml dung dịch HCl 2M. Hãy xác định công thức phân tử của 2 axit và của 2 este biết rằng khi đốt mỗi este đều thu được thể tích khí CO2 nhỏ hơn 6 lần thể tích hơi este ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 4: (1,5 điểm) Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84 g sắt và khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong dư thu được 2g kết tủa. 1) Xác định công thức hoá học của oxit sắt đã dùng. 2) Cho lượng sắt thu được ở trên hoà tan vào 20ml dung dịch axit H2SO4 1,35 M rồi cho thêm 30ml dung dịch KMnO4 0,2 M. Tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch thu được. Câu 5: (2,25 điểm) 1) Dùng 16,8 l không khí ở đktc (ôxi chiếm 20% và nitơ chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 g hỗn hợp A gồm 2 aminô axit kế tiếp có công thức tổng quát CnH2n + 1O2N. Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô được hỗn hợp khí B, cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 9,5g kết tủa. Tìm công thức cấu tạo và khối lượng của 2 aminô axit? Nếu cho khí B voà bình dung tích 16,8 lít, nhiệt độ 136,50C thì áp suất trong bình là bao nhiêu? Biết rằng aminô axit khi đốt cháy tạo khí N2. 2) Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: NaNO3, Na2CO3, NaHCO3, Zn(NO3)2, Mg(NO3)2 3) Trong điều kiện thí nghiệm cụ thể nhôm tác dụng với HNO3 tạo được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Hãy hoàn thành phương trình phản ứng khi dx/40 = 1,02. N = 14 ; O = 16 ; C = 12 ; H = 1 ; Fe = 56 ; Ca = 40 a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z - z y x w v u t s r q p o n m l k j i h g f e d c b a sở gd- đt hải phòng đề thi thử đại học trường thpt lý thường kiệt môn lý: năm học 2004 - 2005 Thời gian: 180 phút Câu 1: (2 điểm) 1) Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng là O trong giới hạn từ A - B Hãy xác định chuyển động của vật khi đi từ O đến B (giải thích điều đó). 2) Hệ dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang và có cấu tạo như hình vẽ. Vật M trượt không ma sát trên mặt phẳng với chu kì T = 0,80s. Vật m đặt trên vật M theo mặt tiếp xúc phẳng. Hệ số ma sát giữa hai vật là m = 0,25. Lấy g = 10,0 m/s2 và p2 = 10. a) Tìm biên độ dao động lớn nhất của M để vật m không trượt. b) Viết phương trình dao động của vật với biên độ A = Amax / 2. Chọn gốc thời gian t0 = 0 lúc x = -A/2. Giá trị li độ đang tăng dần. Gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương của trục toạ độ như hình vẽ. Câu 2: (2 điểm) 1) Tại sao phải dùng đường dây cao thế để tải điện năng đi xa, có thể áp dụng phương pháp tải điện nói trên cho dòng điện một chiều được không? Tại Sao? 2) Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: uMN = 100sin100pt (v) Bỏ qua điện trở dây nối và khoá K. Khi K đóng dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng I1 = (A) và lệch pha j1 = so với uMN. Khi K mở dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng I2 = 1,5 (A) và nhanh pha so với uMN. a) Tìm R, điện dung C của tụ điện, điện dung C của tụ điện, điện trở R0 và hệ số tự cảm L của cuộn dây? b) Tìm công suất mạch điện trong trường hợp K mở và K đóng. c) Khóa K mở, người ta mắc thêm vào một tụ C1 để cho dòng điện cùng pha với hiệu điện thế uMN. Tìm giá trị điện dung của tụ C1 và cách mắc? Câu 3: (1,5 điểm) 1) Định nghĩa sự điều tiết của mắt. Trong trường hợp nào mắt nhìn rõ vật mà không phải điều tiết? Độ tụ thuỷ tinh thể lớn nhất khi nhìn vật ở đâu? Dùng công thức xác định vị trí thấu kính để chứng minh điều đó? 2) Cho một thấu kính hai mặt lõm cùng bán kính R1 = R2 = 20m làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Thấu kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng. Một vật sáng AB đặt AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng là d. a) Biết ảnh của AB qua thấu kính cách AB một khoảng 10cm. Hãy xác định d. b) Giữ cố định AB và thấu kính, đỏ một lớp chất lỏng có chiết suất n' vào mặt lõm R1 và mặt lõm R2 được tráng bạc. Ta thấy ảnh của AB qua hệ nằm cách thấu kính một khoảng 4,5cm. Tìm chiết suất n' của chất lỏng. Biện luận kết quả? Câu 4: (1,5 điểm) 1) Thế nào là hiện tượng phóng xạ, hiện tượng phân hạch? So sánh 2 hiện tượng trên. 2) Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là a và X. a) Viết phương trình phản ứng. b) Biết hạt a có vận tốc vuông góc với vận tốc prôton và có động năng lần lượt là Wa = 4MeV , WH = 5,45 MeV. Tính động năng của hạt nhân X. c) Tính năng lượng mà phản ứng toả ra. Biết mH - 1,00783u; ma = 4,00260u; mX = 6,0153u; (Chú ý: Không biết mBe) Câu 5: (1,5 điểm) 1) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào hiện tượng quang học chính nào? Trong máy quang phổ thì bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng trên? Nêu nguyên nhân của hiện tượng này. 2) Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một DABC cân, đỉnh A. Một tia sáng rọi vuông góc vào mặt bên AB sau hai lần phản xạ toàn phần trên 2 mặt AC và AB thì ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. a) Tính góc chiết quang A của lăng kính. b) Tìm điều kiện mà chiết suất của lăng kính này thoả mãn. c) Cho rằng chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu lục vừa đủ thoả mãn điều kiện nêu ở trên. Khi đó, nếu tia tới là tia sáng trắng thì tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC có còn là ánh sáng trắng không? Giải thích. Câu 6: (1,5 điểm) 1) Trong mạch dao động LC lí tưởng, diện tích dao động theo phương trình q = Q0sinwt. Viết biểu thức năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây của mạch. Vẽ đồ thị phụ thuộc thời gian của các năng lượng ấy. 2) Trong mạch dao động (hình bên) bộ tụ điện gồm hai tụ điện C1 giống nhau được cấp một năng lượng W0 = 10-6J từ nguồn điện một chiều có suất điện động E = 4V. Chuyển khoá K từ vị trí 1 sang vị trí 2. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau T1 = 10-6s thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm bằng nhau. a) Xác định cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây. b) Người ta đóng khoá K1 đúng lúc cường độ trong cuộn dâu đạt giá trị cực đại. Tính lại hiệu điện thế cực đại trên cuộn dây.
File đính kèm:
- de thi thu Dai hoc Toan Ly Hoa 2008.doc