Đề thi thử đại học năm 2013 đề thi môn: địa lí thời gian làm bài 180 phút

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học năm 2013 đề thi môn: địa lí thời gian làm bài 180 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013
Đề thi môn: ĐỊA LÍ 
Thời gian làm bài 180 phút
A. PHẦN CHUNG (8.0đ)
Câu I (2.0đ)
1. Trình bày đặc điểm khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Vì sao sông ngòi của miền này có lũ lên nhanh, đột ngột?
2. Phân tích tác động của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. 
Câu II(3.0đ)
1.Tại sao nước ta có khả năng phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? Nước ta đã khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới như thế nào?
2.Tại sao phải khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
Câu III (3.0đ) 
 Bảng: Doanh thu và số lượt khách du lịch của nước ta
Tiêu chí
2000
2002
2003
2005
2006
2007
Doanh thu(1000 tỉ đồng)
4,4
7,8
8,6
14,7
16,7
22,2
Khách quốc tế(triệu lượt)
4,0
6,8
5,6
7,1
7,7
9,8
Khách trong nước(triệu lượt)
8,6
17,3
18,8
24,8
24,9
29,5
(Niên giám thống kê 2008)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện doanh thu, số lượt khách du lịch quốc tế và trong nước của nước ta từ năm 2000 đến 2007.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta trong giai đoạn trên.
B. PHẦN TỰ CHỌN(2.0đ) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu sau:
Câu IVa. (Nâng cao) 
 Tại sao xóa đói giảm nghèo là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu ở nước ta? Phương hướng giải quyết vấn đề này như thế nào?
Câu IVb.(Cơ bản) 
 Phân tích mối quan hệ kinh tế -xã hội giữa hai vùng trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
 (Thí sinh không được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam )
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu
Nội dung
Điểm
PHẦN CHUNG
I (2.0đ)
1. Khí hậu miền TB và BTB
- Vai trò bức chắn của dãy HLS nên gió mùa ĐB suy yếu hơn, mùa đông ngắn và ấm hơn.
- Vai trò bức chắn dãy Trường Sơn đón gió ĐB qua biển nên mùa mưa chậm dần về thu đông, đồng thời chắn gió mùa TN hình thành thời tiết gió phơn khô nóng vào mùa hạ.
- Do có nhiều núi cao nên có sự xuất hiện đủ 3 đai cao.(d/c)
* Lũ sông ngòi miền này lên nhanh do mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn, nhiều bão
0.25
0.25
0.25
0,25
2.Tác động của ĐTH đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
- Các đô thị là nơi công nghiệp và dịch vụ phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH các vùng trong cả nước
- Đô thị là thị trường lớn, đông dân, sức mua đa dạng, lao động đông, có khả năng tạo nhiều việc làm, thu hút lao động vào các ngành CN,DV
- Đô thị có cơ sở v/c kỹ thuật tốt, thu hút đầu tư trong và ngoài nước tạo động lực tăng trưởng kinh tế 
- tuy nhiên ĐTH cần khắc phục những hậu quả về môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội
0.25
0.25
0.25
0,25
II (3.0đ)
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Khả năng: thiên nhiên nước ta tạo điều kiện để phát triển:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng (d/c và đánh giá)
- Địa hình đất đai: đa dạng tạo nên các hệ thống canh tác khác nhau.
- Sông ngòi đày đặc cung cấp nước tưới
- Sinh vật phong phú để lựa chọn tập đoàn cây trông vật nuôi nhiệt đới 
b. Nước ta đã khai thác hiệu quả 
- Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp
- cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
- tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ gtvt và CNCB
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
(h/s phân tích và lấy d/c cụ thể)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB vì:
- ĐNB là vùng có vai trò quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế cả nước
+ Là bộ phận quan trọng nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía nam, tp HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước
+ Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản xuất CN, thu hút FDI, giá trị XK, vùng cc cây CN, bình quân thu nhập trên đầu người
+ Có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm, cơ cấu kinh tế hiện đại
- Là vùng hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển theo chiều sâu( vị trí, tài nguyên, lao động, cơ sở v/c hạ tầng...)
- Vùng còn gặp một số khó khăn cần giải quyết:
+ Diện tích nhỏ, d/s trung bình nên tiềm lực phát triển theo chiều rộng hạn chế
+ Khí hậu phân mùa sâu sắc, nạn ngập úng, triều cường, môi trường ô nhiễm
0.5
 0.25
0.25
III
(3.Ođ)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp
- Cột lồng: số lượt khách
- Đường: doanh thu 
1.5
2. Nhận xét và giải thích
 - Từ năm 2000 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc:
+ Doanh thu du lịch tăng (d/c)
+ Số lượt khách du lịch tăng (d/c). Mức tăng của khách quốc tế và khách trong nước có sự khác nhau (d/c)
- Giải thích ngành du lịch nước ta tăng do : 
+ Tài nguyên du lịch đa dạng và đang được phát huy
+ Mức sống tăng nhu cầu du lịch của dân cư lớn
+ Mở cửa và hội nhập thu hút khách quốc tế
+ Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát triển, an ninh chính trị ổn định...
0.5
0.25
0.25
0.25
0,25
B. PHẦN TỰ CHỌN
IVa (nâng cao)
2,0đ
1. Phải đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo vì:
- Số người nghèo còn nhiều.Năm 2005 tỉ lệ nghèo cả nước là 21,9%. Số người nghèo tập trung ở các khu vực thôn(30%), miền núi:TB, TN, BTB.Tỉ lệ nghèo đói trong một số dân tộc ít người còn rất cao
- Giải quyết tốt vấn đề này sẽ góp phần tạo công bằng xã hội, đảm bảo phát triển nguồn lực con người, phát triển bền vững về kinh tế- xã hội và môi trường.
0.5
0.5
2. Phương hướng:
-Tiếp tục thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ người nghèo phát triển sản xuất, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: giáo dục, khám chữa bệnh, nhà ở..
- Xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng nghèo: giao thông, thủy lợi, trường học, điện, nước
0.5
0.5
IVb. (Cơ bản)
2,0đ
1. Trung du miền núi BB với đồng bằng sông Hồng:
- Khoáng sản, thủy điện
- cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu, gia súc
- Các cửa khẩu buôn bán với Trung Quốc
- Du lịch sinh thái và nhân văn
0.25
0.25
0.25
0.25
2. Đồng bằng sông Hồng với Td miền núi BB
- Công nghiệp và các dịch vụ
- Lao động 
- Lương thực, thực phẩm
- Cầu nối với các vùng kinh tế phía Nam
(h/s lấy d/c phân tích cụ thể)
0.25
0.25
0.25
0.25

File đính kèm:

  • docDia.doc