Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Mã đề thi: 1 - Trường BigSchool

doc6 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 - Mã đề thi: 1 - Trường BigSchool, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM BIGSCHOOL
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề thi 001
 Họ và tên thí sinh:.......................................................................
 Số báo danh:................................................................................
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; 
	Cu = 64; Al = 27; Zn = 65; Fe = 56; Na = 23; Ag = 108
Câu 41: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
	A. FeCl3.	B. CuSO4.	C. AgNO3.	D. MgCl2.
Câu 42: Cho phản ứng được biểu diễn bởi phương trình hóa học sau:
	6FeSO4 +K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
	Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
	A. K2Cr2O7 và FeSO4. 	B. K2Cr2O7 và H2SO4. 
	C. H2SO4 và FeSO4.	D. FeSO4 và K2Cr2O7.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
	B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
	C. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
	D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
Câu 44: Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
	A. tốc độ thoát khí tăng.	B. tốc độ thoát khí không đổi.
	C. phản ứng ngừng lại.	D. tốc độ thoát khí giảm.
Câu 45: Cho glixerol trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
	A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 46: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
B. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
C. C2H5OH C2H4 + H2O
D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) CH4 + Na2CO3
Câu 47: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
	A. CH2=CH–COONa, CH3–CH2–COONa và HCOONa.
	B. HCOONa, CH≡C–COONa và CH3–CH2–COONa.
	C. CH2=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa.
	D. CH3–COONa, HCOONa và CH3–CH=CH–COONa.
Câu 48: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
	(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; 	 	
	(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; 
	(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;	 	
	(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng;
	Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
	A. (1) và (2).	B. (1) và (4).	C. (2) và (3).	D. (3) và (4).
Câu 49: Melamin (C3N6H6) là một chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất chất dẻo và nhựa. Năm 2008, người ta phát hiện melamin đã được cho vào sản phẩm sữa bất hợp pháp nhằm làm tăng đáng kể hàm lượng protein có trong thực phẩm, nhưng là một trong các tác nhân gây bệnh ung thư. Melamin có thể được điều chế từ ure dựa theo phương trình sau: 
	(NH2)2COC3N6H6 +NH3 +CO2
	Các hệ số cân bằng tương ứng của phương trình trên là
(NH2)2CO
C3N6H6
NH3
CO2
(NH2)2CO
C3N6H6
NH3
CO2
A.
3
1
6
3
B.
3
2
3
2
C.
6
1
6
3
D.
6
2
3
2
Câu 50: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+(0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl− (0,02 mol), HCO3− (0,10 mol) và SO42− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
	A. là nước mềm.	B. có tính cứng vĩnh cửu.
	C. có tính cứng toàn phần.	D. có tính cứng tạm thời.
Câu 51: Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 11,10.	B. 16,95.	C. 11,70.	D. 18,75.
Câu 52: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được 38,08 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 18,4.	B. 12,8.	C. 15,2.	D. 24,8.
Câu 53: Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X mất nhãn và thu được kết quả sau:
	- Có phản ứng với dung dịch HCl, Pb(NO3)2, Ba(NO3)2, Na2CO3
	- Không phản ứng với dung dịch H2SO4, AgNO3 
	Vậy dung dịch X là 
	A. Ag2SO4 	B. CaCl2	C. BaCl2	D. CuSO4
Câu 54: Cho các phát biểu sau:
	(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
	(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
	(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
	(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu xanh lam.
	(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
	(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
	Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 55: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: 
	(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.	(b) Cho CaO vào H2O.
	(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.	(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
	Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 56: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 7,36.	B. 8,61.	C. 9,15.	D. 10,23. 
Câu 57: Hiệu ứng nhà kính là hệ quả của
	A. Sự hiện diện của lưu huỳnh oxit trong khí quyển
	B. Sự lưu giữ bức xạ hồng ngoại bởi lượng dư khí cacbonic trong khí quyển
	C. Sự phá huỷ ozôn trên tầng khí quyển
	D. Sự chuyển động “xanh” duy trì trong sự bảo tồn rừng
Câu 58: 20 gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % khối lượng của metyl amin trong hỗn hợp là
	A. 22,5%. 	B. 77,5%.	C. 75,7%. 	D. 25%.
Câu 59: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa ba chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là
	A. NaHS.	B. NaHSO4.	C. KHSO3.	D. KHS.
Câu 60: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
	A. 6.	B. 9.	C. 4.	D. 3.
Câu 61: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
	- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc);
	- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
	Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
	A. 33,61%.	B. 42,32%.	C. 66,39%.	D. 46,47%.
Câu 62: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
	A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.
	C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3.
Câu 63: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
	A. 7.	B. 8.	C. 6.	D. 5.
Câu 64: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
	A. 72,91%.	B. 64,00%.	C. 66,67%.	D. 37,33%.
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
	A. 14,6.	B. 11,6.	C. 10,6.	D. 16,2.
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 31,22.	B. 34,10.	C. 33,70.	D. 34,32.
Câu 67: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
	A. (1), (4), (5).	B. (1), (2), (5).	C. (2), (5), (6).	D. (2), (3), (6).
Câu 68: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
	A. 0,9.	B. 0,8.	C. 1,0.	D. 1,2.
Câu 69: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị theo ở hình dưới: 
x
a
0,5a
Số mol kết tủa
Số mol OH-
y
a
Tỷ lệ x : y là 
	A. 6 : 7	B. 7 : 8.	C. 5 : 4	D. 4 : 5
Câu 70: Cho các chuyển hoá sau:
	(a) X + H2O Y	Y + H2 Sobitol
	(b) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OAmoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
	(c) Y E + Z	(d) Z + H2O X + G 
	X, Y và Z lần lượt là
	A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. 	B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
	C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.	D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 71: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: 	X + NaOH → Y + CH4O
	Y + HCl (dư) → Z + NaCl 
	Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
	A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
	B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
	C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. 
	D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. 
Câu 72: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
	B. Chất Z làm mất màu nước brom.
	C. Chất T không có đồng phân hình học.
	D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 73: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
	A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 74: Thủy phân hỗn hợp gồm a mol saccarozơ và 2a mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,0 gam Ag. Giá trị của a là
	A. 0,01.	B. 0,02.	C. 0,018.	D. 0,03.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 3,36.	B. 3,12.	C. 2,97.	D. 2,76.
Câu 76: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
	A. HCOOH và C2H5COOH.	B. HCOOH và CH3COOH.
	C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 77: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,15.	B. 0,24.	C. 0,26.	D. 0,18.
Câu 78: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,278. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 15. 	B. 20. 	C. 25. 	D. 30.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
	A. 13 gam.	B. 20 gam.	C. 15 gam.	D. 10 gam.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
	A. 29,25%.	B. 38,76%.	C. 40,82%.	D. 34,01%.
---------------HẾT-----------------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_ma_de_thi_1_tr.doc
Đề thi liên quan