Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - Đề 1

docx5 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CLB VÂN TẢO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 – MÔN HÓA
Thời gian: 50 phút
 ĐỀ 01
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3.	B. C2H5OC2H5.	C. CH3COOC2H5.	D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 2: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. C2H5COOH.	B. HO–C2H4–CHO.	C. CH3COOCH3.	D. HCOOC2H5.
Câu 3: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là :
A. CnH2nO2.	B. CnH2n+2O2.	C. CnH2n-2O2.	D. CnH2n+1O2.
Câu 3: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân este đơn chức, mạch hở ?
A. 10.	B. 8.	C. 7.	D. 6.
Câu 4: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thỏa mãn CTPT của X là :
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 ?
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 6: Đun glixerol với hỗn hợp các axit stearic, oleic, panmitic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
 	 A. 18.	 	 B. 15.	 	 C. 16.	 D. 17.
Câu 7: Cho este có công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là :
A. Metyl acrylat.	B. Metyl metacrylat.
C. Metyl metacrylic.	D. Metyl acrylic.
Câu 8: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?
CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 9: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
không thuận nghịch.
luôn sinh ra axit và ancol.
thuận nghịch (trừ những trường hợp đặc biệt).
xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.	D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 11: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì ?
A. C2H5COOH,CH2=CH–OH.	B. C2H5COOH, HCHO.
C. C2H5COOH, CH3CHO.	D. C2H5COOH, CH3CH2OH.
Câu 12: Hóa hơi 27,2 gam một este X thu được 4,48 lít khí (quy về đktc). Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai muối của natri. Công thức của este X là :
A. CH3–COO–C6H5.	B. C6H5–COO–CH3.
C. CH3–COO–C6H4–CH3.	D. HCOO–C6H5.
Câu 13: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là :
A. propyl fomat.	B. etyl axetat.	C. isopropyl fomat.	D. metyl propionat.
Câu 14: Cho este E có CTPT là CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau : (1) E có thể làm mất màu dung dịch Br2 ; (2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit ; (3) E được điều chế không phải từ phản ứng giữa axit và ancol. Nhận định nào là đúng ?
A. 1.	B. 2.	C. 1, 2.	D. 1, 2, 3.
Câu 15: Xét các nhận định sau : (1) Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este ; (2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol ; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. Các nhận định đúng gồm :
A. chỉ (4).	B. (1) và (4).
C. (1), (3), và (4).	D. (1), (2), (3), (4).
Câu 16: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là :
A. CH2=CHCOOCH3.	B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2CH3.	D. HCOOCH2CH3.
 Câu 17: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).	B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).	D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
Câu 18: Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
A. Na.	B. CaCO3.	C. AgNO3/NH3.	D. NaCl.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.
Câu 20: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no.	B. glixerol trong phân tử.
C. chủ yếu gốc axit béo no.	D. gốc axit béo.
Câu 21: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ ?
A. Hiđro hoá axit béo.	B. Đehiđro hoá chất béo lỏng.
C. Hiđro hoá chất béo lỏng.	D. Xà phòng hoá chất béo lỏng.
 Câu 22: Chọn phát biểu đúng ?
Chất béo là trieste của glixerol với axit.
Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
Câu 23: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo ?
A. C3H5(OCOC4H9)3.	B. C3H5(COOC15H31)3.
C. C3H5(OOCC17H33)3.	D. C3H5(COOC17H33)3.
Câu 24: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là :
A. C17H35COONa và glixerol.	B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.	D. C15H31COONa và etanol.
Câu 25: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là :
A. 12,2 gam.	B. 16,2 gam.	C. 19,8 gam.	D. 23,8 gam.
Câu 26: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là :
A. etyl axetat.	B. propyl fomiat.	C. metyl axetat.	D. metyl fomiat.
Câu 27: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là :
A. C3H6O2.	B. C4H10O2.	C. C5H10O2.	D. C6H12O2.
Câu 28: Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 4,1 gam.	B. 4,2 gam.	C. 8,2 gam.	D. 3,4 gam.
Câu 29: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOCH2CH2CH3.	B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 30: Cho 8,8 gam C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 9,8 gam muối khan. Tên của A là :
A. Metyl propionat.	B. Metyl acrylat.	C. Etyl axetat.	D. Vinyl axetat.
Câu 31: X là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 31,25 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,2 g/ml (lượng NaOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). CTCT của X là :
A. HCOOC3H7.	B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5.	D. CH3CH2COOC2H5.
Câu 32: Đốt cháy 8,8 gam este E thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết E có phản
ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là :
A. HCOO–CH(CH3)2.	B. HCOO–CH2CH2CH3.
C. HCOOCH3.	D. A hoặc B.
Câu 33: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là :
A. Etyl propionat.	B. Etyl axetat.	C. Isopropyl axetat.	D. Metyl propionat.
Câu 34: X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam X cần dùng vừa đủ 15 ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất B thấy sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2=CHCOOCH3.	B. HCOOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3.	D. CH3COOC2H3.
Câu 35: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:
A. CH3COOC(CH3)=CH2.	B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.	D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 6,45 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam bạc. Số đồng phân cấu tạo của X (MX < 100) thỏa mãn các tính chất trên là :
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 3.
Câu 37: X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 38: Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripanmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng xà phòng 72% điều chế được từ 100 kg loại mỡ trên :
A. 143,41 kg.	B. 73,34 kg.	C. 103,26 kg.	D. 146,68 kg.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là :
A. 11,616.	B. 12,197.	C. 14,52.	D. 15,246.
Câu 40: Cho 2 mol CH3COOH thực hiện phản ứng este hoá với 3 mol C2H5OH. Khi đạt trạng thái cân bằng trong hỗn hợp có 1,2 mol este tạo thành. Ở nhiệt độ đó hằng số cân bằng KC của phản ứng este hoá là :
A. 1.	B. 1,2.	C. 2,4.	D. 3,2.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2018_de_1.docx