Đề thi tiến ích học kì II Hóa khối 11- Ban A
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tiến ích học kì II Hóa khối 11- Ban A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tiến ích học kì II khối 11- Ban A Môn : Hoá học ( Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1(3,5đ): Từ đá vôi, than đá, điều kiện hoá chất vô cơ cần thiết , hãy viết phương trình điều chế các chất sau: 1,2- đibrômetan; nhựa P.V.C; m- brômnitrobenzen; o- brômnitrobenzen; cao su buna, stiren và cao su buna-S. Câu 2(2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: pentan; pent-1-en; etylbenzen; benzen; phenylaxetilen Câu 3(3đ): Cho 6,6gam hỗn hợp 2 ankin mạch thẳng, đồng đẳng kế tiếp , thuộc dãy đồng đẳng của axetilen, phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 38,7 gam kết tủa. a/ Xác định CTPT, CTCT và khối lượng của mỗi ankin b/ Nếu đun nóng hỗn hợp 2ankin nói trên trong bình kín, xúc tác C, 6000C, người ta thu được 2 hiđrocacbon tương ứng có cấu tạo cân xứng. Viết phương trình phản ứng ? Câu 4(1,5đ): Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho toluen, stiren tác dụng với HCl, H2(Ni), KMnO4 (t0), dung dịch Br2 ? . Đề thi tiến ích học kì II khối 11- Ban A Môn : Hoá học ( Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1(3,5đ): Từ đá vôi ,than đá, điều kiện hoá chất vô cơ cần thiết , hãy viết phương trình điều chế các chất sau: 1,2- đibrômetan; nhựa P.V.C; m- brômnitrobenzen; o- brômnitrobenzen; cao su buna, stiren và cao su buna-S. Câu 2(2đ): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: pentan; pent-1-en; etylbenzen; benzen; phenylaxetilen Câu 3(3đ): Cho 6,6gam hỗn hợp 2 ankin mạch thẳng, đồng đẳng kế tiếp , thuộc dãy đồng đẳng của axetilen, phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 38,7 gam kết tủa. a/ Xác định CTPT, CTCT và khối lượng của mỗi ankin b/ Nếu đun nóng hỗn hợp 2ankin nói trên trong bình kín, xúc tác C, 6000C, người ta thu được 2 hiđrocacbon tương ứng có cấu tạo cân xứng. Viết phương trình phản ứng ? Câu 4(1,5đ): Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho toluen, stiren tác dụng với HCl, H2(Ni), KMnO4 (t0), dung dịch Br2 ? Đáp án và thang điểm Câu 1(3,5điểm) CaCO3 CaO + CO2 CaO + 2C CaC2 + CO 2CH4 C2H2 + 3H2 0,25đ CHCH +H2 CH2=CH2 CH2Br- CH2Br 0,25 CHCH + HCl CH2=CHCl (- CH2- CHCl-)n 0,25 CHCH C6H6 C6H5Br o-Br-C6H4- NO2 0,75 C6H6 C6H5-NO2 m- Br- C6H4- NO2 0,5 CHCH CH2=CH- CCH CH2=CH- CCH + H2 CH2=CH- CH=CH2 nCH2=CH- CH=CH2 (- CH2-CH=CH-CH2-)n 0,25 0,25 0,25 C6H6 + CH2=CH2 C6H5- C2H5 C6H5- C2H5 C6H5- CH=CH2 0,25 0,25 nCH2=CH- CH=CH2 + C6H5- CH=CH2Cao su Buna-S 0,25 Câu 2(2đ): - Dùng AgNO3 => Nhận ra phenylaxetilen 0,5 - Dùng dung dịch Br2 => nhận ra pent-1-en 0,5 - Dùng dung dịch KMnO4 , t0 => nhận ra etylbenzen 0,5 - Dùng Br2 khan => nhận ra benzene, còn lại pentan 0,5 Câu 3(3đ): Đặt CTTQ của 2 ankin CnH2n- 2 ( n>2) và p số ngt H tb lkêt vơI ngt C ở lkết ba CnH2n- 2 + p/2 Ag2O CnH2n- 2-pAgp + p/2 H2O Theo phương trình: => n= 1,57p+ 0,14> 2 => p > 1,18 Do đó, trong hỗn hợp có C2H2 và C3H4 1đ đặt x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C3H4 ta có: 26x + 40y = 6,6 m= 240x + 147 y = 38,7. => x= y= 0,1 mol khối lượng C2H2= 2,6g khối lượng C3H4 = 4 g 1đ CHCH C6H6 CHC- CH3 1,3,5 trimetylbenzen 1đ Câu 4( 1,5đ): C6H5- CH=CH2 + HCl C6H5- CHCl-CH3 0,25 C6H5- CH=CH2 + H2 C6H11- CH2-CH3 0,25 C6H6 + H2 C6H12 0,25 C6H5- CH=CH2 + KMnO4 0,5 C6H5- CH=CH2 + Br2 C6H5- CHBr-CH2 Br 0,25
File đính kèm:
- De thi khoi 11 hl2.doc