Đề thi tốt nghiệp trung học cơ sở Thừa Thiên Huế năm học 2004 – 2005 môn: Sinh học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp trung học cơ sở Thừa Thiên Huế năm học 2004 – 2005 môn: Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004 – 2005 --------------- ----------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : SINH HỌC SBD: PHÒNG: Thời gian làm bài : 60 phút. ( Không kể thời gian giao đề ) LÝ THUYẾT : ( 6,5 điểm ). Học sinh chọn một trong hai đề. ĐỀ I: Câu 1 : ( 3 điểm ) Trình bày khái niệm đồng hoá và dị hoá. Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá ? Câu 2 : ( 3,5 điểm ) Quá trình lọc và tạo thành nước tiểu ở thận xảy ra như thế nào ? ĐỀ II: Câu 1 : ( 3 điểm ) Trình bày cấu tạo của tim phù hợp với chức năng của nó. Câu 2 : ( 1,5 điểm ) Nêu các chức năng của da. Câu 3 : ( 2 điểm ) Phân biệt mắt cận thị và mắt viễn thị về triệu chứng, nguyên nhân và cách khắc phục. BÀI TẬP BẮT BUỘC: ( 3,5 điểm ) Ở cừu, chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp. Cho lai cừu chân cao với cừu chân thấp (đều thuần chủng ) Viết sơ đồ lai và xác định kết quả thu được ở F1 và F2 ? Cho cừu chân cao ở F1 lai với cừu chân cao ở F2. Viết sơ đồ lai, xác định kết quả thu được ? -------------------------------------- SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004 – 2005 --------------- ----------------------------- ĐỀ DỰ BỊ MÔN : SINH HỌC SBD: PHÒNG: Thời gian làm bài : 60 phút. ( Không kể thời gian giao đề ) LÝ THUYẾT : ( 6,5 điểm ). Học sinh chọn một trong hai đề. ĐỀ I: Câu 1: ( 2,5 điểm ) Trình bày nguyên nhân, cách lây truyền, triệu chứng, cách phòng và chữa trị bệnh lao ? Câu 2: ( 4 điểm ) Trình bày cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác. Nêu tóm tắt chức năng của nó. ĐỀ II: Câu 1: ( 2,5 điểm ) Phản xạ là gì ? Ý nghĩa ? Vẽ và ghi chú đầy đủ sơ đồ một cung phản xạ. Câu 2: ( 2,5 điểm ) Sự đông máu là gì ? Giải thích nguyên nhân và nêu ý nghĩa của sự đông máu ? Câu 3: ( 1,5 điểm ) Nêu các biện pháp về vấn đề vệ sinh ăn uống ? BÀI TẬP BẮT BUỘC : ( 3,5 điểm ) Ở lúa, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. a) Xác định kết quả lai ở F1 khi ở P cho lúa thân cao dị hợp tử lai với lúa thân thấp ? b) Cho lúa thân cao ở F1 tự thụ phấn, kết quả F2 sẽ như thế nào ? c) Trong số lúa thân cao ở F2, làm thế nào để xác định được giống lúa thuần chủng ? ---------------------------------- SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004 – 2005 --------------- ----------------------------- ĐỀ CH ÍNH TH ỨC H ƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC A. LÝ THUYẾT ĐỀ I: Câu 1: ( 3 điểm ) a) Đồng hoá: 0,5đ - Là quá trình tổng hợp những chất đơn giản thành những chất đặc trưng cho tế bào. 0,5đ - Đồng thời tích luỹ năng lượng trong các chất được tổng hợp. b) Dị hoá: 0,5đ - Là quá trình phân giải các hợp chất trong tế bào thành những chất đơn giản. 0,5đ - Đồng thời giải phóng năng lượng. c) Quan hệ: 0,5đ - Đồng hoá và dị hoá là hai mặt của một quá trình thống nhất, thiếu một trong hai mặt thì mặt kia không xảy ra và sự sống không còn nữa. 0,5đ - Đồng hoá tổng hợp các chất làm nguyên liệu cho dị hoá, ngược lại dị hoá phân giải các chất và cung cấp năng lượng cho đồng hoá. Câu 2: ( 3,5điểm ) a) Quá trình lọc: 0,25đ - Máu từ động mạch thận đi đến quản cầu thực hiện quá trình lọc. 0,75đ - Nước và các chất hoà tan trong máu (trừ prôtêin) thấm qua thành mao mạch được hấp thụ vào nang, tạo thành nước tiểu đầu. 0,5đ - Nước tiểu đầu đi qua hệ thống ống uốn khúc có lưới mao mạch bao quanh và chảy vào ống nước tiểu. 0.5đ - Nước tiểu đầu có thành phần gần giống với thành phần huyết tương. b) Quá trình tạo thành nước tiểu chính thức: 0,75đ - Tại ống uốn xảy ra quá trình hấp thu trở lại nước và các chất cần thiết trong nước tiểu đầu trả lại cho máu. 0,75đ - Các phần còn lại trong nước tiểu chính thức gồm các sản phẩm phân huỷ của prôtêin và chất thừa đối với cơ thể. ĐỀ II: Câu 1: ( 3 điểm ) 0,5đ - Bên ngoài có màng tim là mô liên kết, mặt trong màng tiết ra chất dịch giúp tim hoạt động dễ dàng. 0,5đ - Cấu tạo bởi cơ tim, hoạt động tự động do có các hạch thần kinh. 0,75đ - Thành tâm thất dày hơn tâm nhĩ, thành tâm nhĩ và tâm thất phía bên trái dày hơn phía bên phải. 0,5đ - Vì phải co bóp để đẩy máu lên phổi và đi khắp cơ thể. 0,75đ - Giữa tâm nhĩ với tâm thất, giữa tâm thất với động mạch có các van nên khi tim co máu chỉ chảy theo một chiều. Câu 2: ( 1,5 điểm ) 0,5đ - Bảo vệ cơ thể, chống thấm nước và ngăn vi khuẩn. 0,5đ - Tiếp nhận các cảm giác như: tiếp xúc, đau đớn, nóng lạnh. 0,5đ - Góp phần bài tiết và điều hoà thân nhiệt. Câu 3: ( 2 điểm ) Mỗi ý cho 0,25 điểm. Cận thị Viễn thị Triệu chứng - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Nguyên nhân - Do khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới quá dài. - Do thể thuỷ tinh phồng quá. - Do khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới quá ngắn. - Do thể thuỷ tinh dẹp quá. Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm. - Đeo kính mặt lồi. B.BÀI TẬP: ( 3,5 điểm ) a) Sơ đồ lai ở F1 và F2: 0,25đ - Quy định gen: A: chân cao; a: chân thấp. 0,25đ - Cừu chân cao thuần chủng: A A; Cừu chân thấp thuần chủng: a a. 0,75đ - P: A A X a a Giao tử P: A a F1: A a ( kiểu hình: 100% chân cao ) 0,75đ - F1: A a X A a Giao tử F1: A, a A, a F2: 1A A: 2 A a: 1 a a ( kiểu gen ) 3 chân cao : 1 chân thấp ( kiểu hình ) b) Cừu chân cao ở F2 có 2 kiểu gen: A A và A a, nên có 2 sơ đồ lai: 0,75đ + A A X A a Giao tử: A A, a Thế hệ con: 1 A A : 1 A a ( kiểu gen ) 100% chân cao ( kiểu hình ) 0,75đ + A a X A a Giao tử: A, a A, a Thế hệ con: 1 A A : 2 A a : 1 a a ( kiểu gen ) 3 chân cao : 1 chân thấp ( kiểu hình ) Ghi chú: + Trong từng phần hoặc từng câu, học sinh có thể trình bày không theo thứ tự như hướng dẫn chấm, nhưng nếu đúng và đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa. + Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm Ví dụ: - 6,25đ làm tròn thành 6,5đ - 4,75đ làm tròn thành 5,0đ
File đính kèm:
- de_thcs_sinh_04_05.doc