Đề thi trắc nghiệm bộ môn học sinh học thời gian làm bài: 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm bộ môn học sinh học thời gian làm bài: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM 
MÔN SINH
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 072
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ co toàn thân lại đê tránh kích thích. Bộ phận phân tích và tổng hợp của cảm ứng trên là:
A. Tế bào cám giác.	B. Lưới thần kinh.	C. Kim nhọn.	D. Tế bào mô bì cơ.
Câu 2: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là:
A. Gai nhọn.	B. Cơ tay.	C. Thụ quan ở tay.	D. Tuỷ sống.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật.
A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa.
B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
D. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
Câu 4: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.	B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.	D. Cá, lưỡng cư.
Câu 5: Cảm ứng ở động vật là:
A. Phản xạ có điều kiện.	
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài .hoặc bên trong cơ thể.
C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm báo cho sinh vật tồn tại và phát triển.	
D. Phản xạ không điều kiện.
Câu 6: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Tim đập mạnh hay đập yếu
B. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch
C. Độ quánh của máu (độ đặc)
D. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít
Câu 7: Ứng động sinh trưởng là gì?
A. Là sự thay đổi trạng thái sinh lí - sinh hoá của cây khi có kích thích.
B. Là sự vận động khi có tác nhân kích thích.
C. Là hình thức phản ứng của cây trước các tác nhân kích thích không định hướng.
D. Là sự vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan có cấu trúc hình dẹt gây nên.
Câu 8: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
A. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
B. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
C. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
D. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào.
Câu 9: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
Câu 10: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức:
A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.
Câu 11: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất.
A. Phổi và da của ếch nhái.	B. Phổi của động vật có vú.
C. Da của giun đất.	D. Phổi của bò sát.
Câu 12: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
A. Phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
B. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn
C. Phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn
D. Phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
Câu 13: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động:
A. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
B. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động
Câu 14: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
B. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
C. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
D. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
Câu 15: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào —> Tiêu hóa nội bào —> Tiêu hóa ngoại bào.
Câu 16: Chọn phương án đúng: mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
A. trung tính.	B. âm.	C. dương.	D. hoạt động.
Câu 17: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
Câu 18: Hệ thần kinh động chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thán kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
B. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số bộ. phần cơ thể.
D. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
Câu 19: Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
A. MiệngThực quảnRuột nonRuột già Dạ dày
B. MiệngThực quảnRuột nonDạ dàyRuột già
C. MiệngDạ dàyThực quảnRuột nonRuột già
D. MiệngThực quảnDạ dàyRuột nonRuột già
Câu 20: Các kiểu ứng động của cây?
A. Ứng động sức trương - hoá ứng động.
B. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng.
C. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
D. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
Câu 21: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột.	B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò..
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê..	D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 22: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 1,5 giây	B. 1 giây	C. 0,8 giây	D. 1,2 giây
Câu 23: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2.
B. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 24: Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. Nhai thức ăn trước khi nuốt.	B. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
C. Chỉ nuốt thức ăn.	D. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
Câu 25: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế.
C. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách.
Câu 26: Xung thần kinh là
A. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
B. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 27: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở?
A. Timđộng mạchkhoang cơ thểtĩnh mạch.
B. Timtĩnh mạchkhoang cơ thểđộng mạch
C. Timđộng mạchtĩnh mạchkhoang cơ thể.
D. Timkhoang cơ thểđộng mạchtĩnh mạch
Câu 28: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:
A. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi.
B. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
C. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
Câu 29: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì:
A. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể.
B. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin
C. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa.
D. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
Câu 30: Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì?
A. Ứng động sinh trưởng phụ thuộc vào cấu trúc kiểu hình dưới tác động của ngoại cảnh, còn ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sinh trưởng mà là do biến đổi sức trương nứơc trong tế bào.
B. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có kích thích.
C. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương.
D. Ứng đông sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá.

File đính kèm:

  • dockt11 hoc ky 1nang cao.doc