Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Văn

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Quảng Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH SỐ I QUẢNG VĂN
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUÔỈ LỚP 4
NĂM HỌC : 2013 – 2014 ( Thời gian: 60 phút)
Số báo danh
Họ và tên:..................................................................................
Lớp:......................
 Người coi thi Số phách
 1...........................................................................
 2...........................................................................
 Điểm Người chấm thi Số Phách
 1....................................................................................
 2....................................................................................
TIẾNG VIỆT:(3 điểm)
A. Đánh dấu x vào ô đúng nhất:
Câu 1: Tài cao đức trọng là:
A. Người tài giỏi, đạo đức, được kính trọng.
B. Người chăm chỉ, siêng năng, được mọi người yêu mến.
C. Người có chí, học giỏi được mọi người kính nể.
D. Học giỏi, có lòng thương người.
Câu 2: Câu tục ngữ “Đèn nhà ai nấy rạng” nói về điều gì? 
A. Nhà ai có đèn thì nhà người ấy sáng.
B. Đèn của nhà ai thì nhà người ấy sử dụng.
C. Chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến người khác.
Câu 3: Đọc kĩ đoạn văn sau rồi đánh dấu nhân (X) vào ô trống:
“ Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt”.
Những tính từ là:
A. Trước mặt, đầm sen, rộng, mênh mông, trắng, hồng.
B. Rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, mênh mông.
C. Những, bông sen, đu đưa, nổi bật, xanh mượt, mêng mông.
Câu 4 Điền cho hoàn chỉnh những câu tục ngữ, thành ngữ sau:
Nói gần nói .........., chẳng qua nói ......
Thua thầy một vạn không bằng thua ......... một li
Câu 5 Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:
..... chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ.
Từ sáng sớm, ................ đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nước.
Câu 6.Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: (3điểm )
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ cho ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
Không làm bài vào đây
Hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh “mặt trời” được diễn tả trong hai câu cuối của đoạn thơ trên.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: ( 3 điểm).
Bài 1.Tính giá trị của biểu thức: (215 x 4 – 76 x 5) : 4 là:
 A. 480 B. 102 C. 120 D. 310
Bài 2. Số thích hợp để viết vào chổ chấm của 9999 < ...........< 10001 là:
A. 99991 B. 9990 C.10000 D. 99991
Bài 3. Số dư của phép chia 2005 : 150 là: 
A. 505 B.55
C. 50 D. 550
Bài 4. Số nào dưới đây không chia hết cho 2, 3 và 5?
A. 3120, B. 3129 C. 3125 D. 3127 
Bài 5. Làm 2 cái bánh hết 30 phút. Hỏi trong nửa ngày ( 12 giờ) sẽ làm được bao nhiêu cái bánh? 
A. 48 cái bánh B. 54 cái bánh C. 60 cái bánh D. 24 cái bánh
Bài 6. Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức 4 x 6 + 36 : 3 + 9 để được một biểu thức có giá trị bằng 65.
A. 4 x 6 + 36: ( 3 + 9) ; B. 4 x ( 6 + 36) : 3 + 9 ; C. 4 x ( 6 + 36 : 3 ) + 9 
 Bài 7. 
Một cửa hàng có hai loại gạo tẻ và gạo nếp. Số kg gạo trẻ gấp ba lần số kg gạo nếp. Hỏi mỗi loại gạo có bao nhiêu kg, biết rằng nếu bán đi 5 kg gạo nếp và 35 kg gạo tẻ thì số gạo còn lại của cả hai loại bằng nhau?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC ( 2 điểm).
Câu 1. Các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ thực vật :
a) rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, bí đỏ, ngô, su hào, cơm, sửa bò tươi,... 
b) rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, bí đỏ, ngô, su hào, cơm, nước cam,... 
c) trứng gà, rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, bí đỏ, ngô, su hào, cơm, sửa bò tươi,... 
Câu 2. Cách phòng tránh tai nạn đuối nước: 
a) Không chơi đùa gần nơi ao, hồ, sông, suối, giếng nước, chấp hành tốt quy định giao thông đường thuỷ, không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bảo, chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
b) Không chơi đùa gần nơi ao, hồ, sông, suối, giếng nước, chấp hành tốt quy định giao thông đường thuỷ, không lội qua suối, chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
c) Không chơi đùa gần nơi ao, hồ, sông, suối, giếng nước, không lội qua suối, chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 
Câu 3. Không khí sạch là không khí : 
Trong suốt, không màu, không mùi, không vị 
 b ) Chỉ chứa khói, bụi, khí độc,vi khuẩn với một tỉ lệ thấp không làm hại đến sức khỏe con người. 
 c) Cả hai ý trên
 Câu 4. Việc làm nào sau đây em cho là đúng ? 
a) Để trẻ em chơi đùa gần bếp lửa. b) Để bình xăng gần bếp lửa. 
 c) Tắt bếp khi sử dụng xong.
Câu 5. Để bảo vệ nguồn nước , mọi người cần làm gì  ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÝ & LỊCH SỬ :( 2 điểm)
 Khoanh vào chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng:
 Câu 1. Hai bà Trưng phát cờ khởi nghĩa vào năm nào? 
 a) 240. b) 140. c) 40.
Câu 2. Ai làm vua nước Văn Lang?
 a) Các vua Hùng. b) Đinh Bộ Lĩnh. c) Ngô Quyền. 
 Câu 3. Nghề thủ công truyền thống của người dân ở Hoàng Liên Sơn ? 
Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau,...
Khai thác khoáng sản
Dệt, thêu, đan, rèn, đúc.
Câu 4. Người dân các dân tộc Tây Nguyên sống và sinh hoạt ở đâu ? 
 a) Sống thành làng bản. 
 b) Sống tập trung thành các buôn, sinh hoạt tập thể ở nhà rông. 
 c) Sống tập trung thành các thôn, sinh hoạt tập thể ở nhà rông. 
Câu 5. Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
Câu 6. Kể tên các con sông lớn của tỉnh ta mà em biết ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Lớp 4
Tiếng Việt :
 A .Phần trắc nghiệm: ( 2iểm ). 
 Đánh dấu đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
Đáp án đúng
A
C
B
Câu 4: (0,25 ) a. xa ; thật Câu 5: (0,5đ) a. cô, chị,....
 b. bạn b. bác nông dân 
Câu 6.( 1,0 điểm): Nếu học sinh nêu được hình ảnh “mặt trời” được diễn tả trong hai câu cuối của đoạn thơ với hai ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như:
-Ở câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”, hình ảnh “mặt trời” gợi cho ta nghĩ đến nguồn ánh sáng ấm áp giúp cho cây bắp lớn lên. Vì vậy có thể nói đó là “mặt trời” của bắp.
-Ở câu “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, hình ảnh “mặt trời” gợi cho ta liên tưởng đến em bé (người con) đang nằm trên lưng mẹ. Em bé là niềm hi vọng lớn lao và đẹp đẽ của người mẹ. Vì vậy có thể nói em là “mặt trời của mẹ”.
-Nếu học sinh nêu có ý tương tự như trên thì đạt điểm ( 1điểm ).
TOÁN:
Trắc nghiệm (2,0 điểm); câu 1,2,3,4 mỗi câu 0,25 đ; câu 5,6 mỗi câu 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
B
D
A
B
 Câu 7( 1,0đ). (Vẽ được sơ đồ 0,25 đ, lý giải 0,25đ, lời giải phép tính đúng
 mỗi bước 0,25 đ; không ghi đáp số hoặc ghi sai trừ 0,25 đ)
- Ta có sơ đồ: 
 Số gạo nếp: 
 Số gạo tẻ:
 Nhìn vào sơ đồ ta thấy sau khi bán 5 kg gạo nếp, 35 kg gạo tẻ thì số gạo còn lại cả hai loại bằng nhau.
 Vậy số gạo nếp lúc đầu là: ( 35 – 5) : 2 = 15 ( kg)
 Số gạo tẻ lúc đầu là: 15 x 3 = 45 ( kg)
 Đáp số: 45kg; 15 kg.
KHOA: ( 2,0 điểm)
Trắc nghiệm ( 1 điểm) đúng mỗi câu 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
C
Câu 5. ( 1 điểm). Cần : 
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
- Nhà tiêu phải làm xa nguồn nước, xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu 2 ngăn.
- Cải thiện và bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ:( 2,0điểm)
 Trắc nghiệm : ( 1 điểm) đúng mỗi câu 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
A
C
B
Câu 5( 0,5 đ). . Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ? 
 Tập hợp nhân dân dẹp loan, thống nhất lại đất nước.
Câu 6 ( 0,5 đ). Các con sông lớn của tỉnh ta:
 Sông Roòn; sông Danh, sông son, sông Dinh, sông Nhật Lệ, Sông Kiến Giang.

File đính kèm:

  • docDE THI TRANG NGUYEN LOP 4 NAM 20132014.doc