Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Hội Hợp B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD –ĐT Vĩnh Yên
Trường TH Hội Hợp B
Đề thi TNNT
Mụn: Toỏn -Lớp 4
( Thời gian làm bài 25 phỳt)
I.Phần trắc nghiệm( 3 Điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cỏi ở đầu là dãy số tự nhiên
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;....
1; 2; 3; 4; 5 ;6; 7 ;8; 9; 10
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;7; 8; 9; 10; ......
0; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13.
 	 Câu 2: Khoanh vào kết quả đúng:
 19 x27 +27 x 45+ 36 x 27
27 000
270
C. 207
D. 2 700
Câu 3: (Khoanh vào kết quả đúng nhất)
 ab x X = 
A = 10101
B = 1110
C = 10001
D = 2002
Câu 4: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống
 › 
 › 
Câu 5: (Khoanh vào kết quả đúng)
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình bình hà
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
II.Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 7: Tìm một số có ba chữ số , biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó được 13.
Câu 8: Hãy chứng tỏ phân số sau bằng nhau.
 và 
Câu 9:Tìm a, để số chia hết cho 2, 3 5.
Câu 10: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 70 thì được số mới kém số cũ 120 đơn vị.
Câu 11: Hiện nay mẹ 36 tuổi, con trai 10 tuổi, con gái 5 tuổi. Mấy năm sau thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con? Năm đó mẹ bao nhiêu tuổi?
Phòng GD –ĐT Lập Thạch
Trường TH Đồng Ích B
Đỏp ỏn thi TNNT
Mụn: Toỏn -Lớp 4
( Thời gian làm bài 20 phỳt)
I.Phần trắc nghiêm ( 3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đỏp ỏn
C
D
A
=; >
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
II.Phần tự luận(7điểm)
Câu 7:(2 điểm)
 Gọi số cần tìm là ( điều kiện a ≠ 0, a, b ,c < 10)
Theo bài ra ta có:
 = ( a + b + c ) x 13
a x 100 + b x 10 + c = a x 13+ b x 13 + c x 13
a x 87 = b x 3 + c x 12
a x 87 = 3 x( b + 4 x c)
a x 29 = b + 4 x c mà 10 + 4 x 10 = 50
Nên a = 1 để 29 x a < 50
Suy ra 29 = b + 4 x c
Vì 29 chia cho 4 dư 1, nên b + 4 x c chia cho 4 cũng dư 1
 mà 4 x c chia hết cho 4 nên b chia cho 4 dư 1 do vậy b = 1, 
b = 5, b= 9.
b
1
5
9
c
7
6
5
117
156
195
 Vậy các số thoả mãn điều kiện đầu bài là: 117, 156, 195.
Câu 8: (1điểm)
Ta có = =.
Vây = 
Câu 9: (1 điểm)
Để chia hết cho 5 và 2 thì b = 0. Ta được số 
Để chia hết cho 3 thì ( 7 + a + 8 + 0) chia hết cho 3,
 suy ra a = 0, 3,6, 9
Vậy ta được số: 7083; 7380; 7680; 7980;
Câu 10:(1 điểm)
Vì số đó cộng với 70 thì được số mới kém số cũ 120 nên ta có
 số đó là : 70 + 120 = 190
Số đó là : 190 x 2 = 380
 	 Đáp số: 380.
Câu 11:(2 điểm)
Tổng số tuổi của hai con là : 10 + 5 = 15 ( tuổi)
Tuổi mẹ hơn tuổi hai con là:
36 – 15 = 21 ( tuổi)
Mỗi năm mỗi người thêm 1 tuổi , nên mẹ thêm 1 tuổi thì 2 con thêm 2 tuổi do đó mỗi năm tuổi hai contăng hơn tuổi mẹ là :
2 – 1 = 1 ( tuổi)
Muốn tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con thì cần số năm:
21 : 1 = 21 ( năm )
Tuổi mẹ lúc đó là : 
36 + 21 = 57 ( tuổi)
 	 Đáp số :21 năm
 57 tuổi
Phòng GD –ĐT Vĩnh Yên
Trường TH Hội Hợp B
Đề thi TNNT
Mụn: Tiếng Việt -Lớp 4
( Thời gian làm bài 20 phỳt)
I.Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thành ngữ , tục ngữ nào dưới đây nói về sự tương thân, tương ái giữa con người với nhau?
A.Một người một điều dỡ lều mà đi.
B.Mười ngón tây có ngón dài, ngón ngắn.
C.Một cái nóc chở nghìn cái rui.
D.Miệng thì mời xin, bụng thì lạy đừng ăn.
Câu 2:Từ nào viết sai chính tả?
A. xương ống B. mải miết C. sặc sỡ D.xu nịnh 
Câu 3:Cho đoạn văn: “ Bồ câu là giống chim hiền lành , được xem là biểu tượng của hoà bình và thuỷ chung. Bồ câu lại sống theo bầy đàn , có tinh thần đồng đội, không bỏ đàn khi bay. Con người dựa vào những đặc điểm ấy để nghĩ ra trò chơi thả chim bồ câu, một trò chơi lành mạnh.”
Đoạn văn trên có mấy câu kể?
A.1 câu B. 2 câu C. 3 câu
Câu 4:Nối những thành ngữ ,tục ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải
a.Chơi dao có ngày đứt tay
Làm một việc nguy hiểm(1)
b.Chơi với lửa
Làm không mất nhiều công nhưng kết quả lại được nhiều(2)
c.Làm chơi ăn thật
Cần biết chọn bạn và chọn nơi sinh sống(3)
d.ở chọn nơi chơi chọn bạn
Liều lĩnh thì sẽ gặp tai hoạ(4)
Câu 5: Từ nào là tính từ chỉ hình dáng?
A.xanh biếc B. tròn xoe C. lỏng lẻo D.kiên cường
Câu 6: Những từ nào không gần nghĩa với cá từ cùng dòng
A.nhân ái B. vị tha C. nhân đức
 nhân loại D. nhân loại 
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 7: Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau. Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?
 Ông kéo tôi vào sát người, xoa đầu tôi, cười rất hiền. Bàn tay rám nắng của ông xoa nhẹ lên hai má tôi . Từ đó, tối tối, ông thường sang uống trà với ba tôi. Hai người trò chuyện có hôm tới khuya. Những buổi chiều, ba tôi thường gửi chìa khoá phòng cho ông.
Câu 8: Xếp các tính thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
 Ngoan, cao lớn, hiền lành, mảnh mai, lực lưỡng, điềm đạm, chất phác, ngây thơ, hiếu thảo , gầy gò, xương xương, rắn rỏi.
Câu 9: Hãy viết đoạn mở bài theo hai cách cho đề bài “ Tả chiếc đồng hồ treo tường của nhà em” 
Phòng GD –ĐT Lập Thạch
Trường TH Đồng Ích B
Đấp án thi TNNT
Mụn: Tiếng Việt -Lớp 4
( Thời gian làm bài 20 phỳt)
Phần I. ( 3 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
a-4, b-1, c-2, d-3
0,5
5
B
0,5
6
D
0,5
Phần II. ( 7 điểm)
 Câu 7 ( 2 điểm) Chủ ngữ và cấu tạo của chủ ngữ trong từng câu:
Câu 1: Ông ( danh từ)
Câu 2: Bàn tay rám nắng của ông ( cụm danh từ)
Câu 3: Ông ( danh từ )
Câu 4: Hai người ( Cụm danh từ )
Câu 5: Ba tôi ( cụm danh từ )
 Câu 8: ( 2 điểm)
Nhóm 1: Tính từ chỉ hình dáng của người
Nhóm 2: Tính từ chỉ phẩm chất tốt của người
Cao lớn, mảnh mai, lực lưỡng , gầy gò, xương xương, rắn rỏi.
Ngoan, hiền lành, điềm đạm, chất phác, ngây thơ, hiếu thảo.
Câu 9: ( 3 điểm)
Phòng GD –ĐT Lập Thạch
Trường TH Đồng Ích B
Đề thi TNNT
Mụn: Khoa học + Lịch sử + Địa lí-Lớp 4
( Thời gian làm bài 15 phỳt)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1 điểm)
 Nối sự kiện lịch sự ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B cho thích hợp
Năm 981
Nhà Trần thành lập
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Cuộc kháng chiến chông quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
A	 B
 Năm 1226
Năm 40
Năm 938
Câu 2: (2 điểm)
Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (1 điểm).
	Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
 A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
 B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
 C. Cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
 D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
Câu 4: ( 1 điểm)
 Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là:
Dao, Mông, Thái
Thái, Tày, Nùng
Ba-na, Ê-đê, Gia-rai
Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho
Câu 5: (2 điểm)
 Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6:(1điểm) Vai trò của chất đạm là:
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min( A, D, E, K)
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tieu hoá.
Thâm gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo cho các men thúc đẩy và điều hoà hoạt động sống.
Câu 7:(2 điểm) Chọn trong các từ ( cụm từ) đã cho điền vào chỗ chấm
Vi sinh vật, dinh dưỡng, hoà tan, ô-xi, có, không, nhiều, một trong, tất cả, hầu hết
 Nước bị ô nhiễm là nước có...................................(1) các dấu hiệu sau: ......................................................(2) màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các ...............................(3) gây bệnh quá mức cho phép hoặc chứa các chất......................................(4)có hại cho sức khoẻ.
Hướng dẫn chấm
I. Lịch sử
 Câu 1 : ( 1 điểm)
 Nối đúng mỗi sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B (0,5 điểm).
Năm 40: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 1226: Nhà Trần thành lập
Năm 981: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
 Câu 2: (2 điểm) Trả lời được mỗi ý cho 1 điểm
 Đáp án: - Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.
 - Mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước.
 Câu 3: (1 điểm)
 Đáp án: Khoanh vào B
 Câu 4: (1 điểm)
 Đáp án: khoanh vào A
 Câu 5: ( 1 điểm) Trả lời được mỗi ý cho 0,5 điểm
 Đáp án: - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
 - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 6. (1 điểm)
Khoanh vào B
Câu 7: ( 2 điểm)
một trong
có
vi sinh vât
hoà tan

File đính kèm:

  • docDe TNNT lop 4.doc