Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp huyện Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Quảng Trạch

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp huyện Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Quảng Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số BD:
PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP HUYỆN
LỚP 3-NĂM HỌC 2013-2014
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian giao đề - Học sinh làm bài trên tờ giấy thi)
I- MÔN TOÁN
A- Trắc nghiệm
Chọn và viết lại chữ cái có đáp án đúng trong các câu sau:
Bài 1. Một giá sách có hai ngăn, biết số sách ở ngăn trên là 36 quyển, số sách ở ngăn dưới là 37 quyển. Số sách ở hai ngăn lần lượt là:
A. 108 và 70
B. 108 và 74 
C. 118 và 74
D. 74 và 108
Bài 2. Tìm biết: 420 : + 72 : 6 = 18 
 A. 60
B. 65
C. 68
D. 70
Bài 3. Có 23 cái bánh, nếu xếp đều mỗi hộp 6 cái bánh thì còn bao nhiêu cái bánh nữa không đủ để xếp vào hộp?
A. 3 cái bánh
B. 4 cái bánh
C. 5 cái bánh 
D. 6 cái bánh
Bài 4. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 13cm, chiều rộng 5cm. Hỏi hình vuông đó có cạnh dài bao nhiêu xăng-ti- mét?
A. 10cm
B. 9cm
C. 8cm
D. 7cm
B- Tự luận
Bài 5. Lan đọc được 75 trang sách, Hùng đọc được số trang sách bằng số trang sách Lan đọc, Minh đọc được nhiều hơn Hùng 12 trang sách. Hỏi cả ba bạn đọc được bao nhiêu trang sách?
II- MÔN TIẾNG VIỆT
A- Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn và viết lại chữ cái có đáp án đúng trong các câu sau:
 1.1- Câu "Nó vẫn nằm như chết." thuộc kiểu câu nào em đã học ?
 A. Ai - làm gì?	 B. Ai - là gì? C. Ai - thế nào?
 1.2- Dòng nào dưới đây nêu đúng 2 từ ngữ chỉ hoạt động trong câu “Thương quá, tôi nhẹ nâng chú chim đặt lên bờ.” ?
 A. thương, đặt 	 B. nâng, đặt 	C. nhẹ, nâng 
 1.3- Nghĩa của câu tục ngữ "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" nói gì ?
A. Tránh xa môi trường xấu, sống trong môi trường tốt, chúng ta sẽ học tập những 
điều tốt đẹp, mở mang hiểu biết trở thành người có ích cho xã hội.
B. Trong cuộc sống nên tránh xa mực vì giây vào bẩn quần áo mà ngồi gần đèn cho sáng để nhìn thấy mọi vật.
C. Gần mực thì bị đen, xui xẻo, gần đèn thì mới sáng sủa.
 1.4- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai, cái gì, con gì? ” trong câu : “Chú cá heo đã cứu sống một phi công.”? 
 A . Chú cá heo B. Chú cá C . Cá heo D. Chú
 1.5- Dòng nào có các từ đều là từ chỉ sự vật.
 A. cái bút, tập viết, mực xanh 	 B. bảng con, quyển vở, phấn màu
	 C. quyển sách, phấn màu, xinh đẹp
 1.6- Dòng nào có hình ảnh so sánh.
 A. Bài hát “Ngồi tựa mạn thuyền”. B. Lời tựa trong bài thơ.
 C. Quả đất tựa quả bóng khổng lồ.
 1.7- Đặt dấu phẩy cho phù hợp trong câu “Trên cành cây chim chóc hót líu lo.” ?
 A. Trên cành cây chim chóc hót, líu lo.
	B. Trên cành cây, chim chóc hót líu lo.
 	C. Trên cành cây chim chóc, hót líu lo.
 1.8- Dòng nào dưới đây gồm 2 từ trái nghĩa với từ béo ?
 A. gầy guộc, khô khan	 B. gầy gò, gân guốc C. còm cõi, khẳng khiu
 1.9- Từ nào dưới đây có thể thay thế từ nguy trong câu “Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.” ? 
 A. nguy hiểm 	 B. nguy cơ C. nguy nga 
 1.10- Trăng mới mọc có hình dáng và đặc điểm ra sao ?
 A. Tròn to và đỏ, lên nhanh ở chân trời. B. Tròn to và đỏ, lên từ từ ở chân trời.
 	 C. Tròn to và đỏ, lên cao ở chân trời.
B- Tự luận
Câu 2. Đọc hai câu thơ:
“Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.”
 (Hồ Chí Minh)
 Viết đoạn văn (4- 6 câu) nói về hiểu biết của em đối với nội dung 2 câu thơ trên.
III- CÁC MÔN KHÁC
A- Trắc nghiệm
Câu 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy ghi lại chữ cái của câu trả lời đúng.
a) Cơ quan hô hấp có chức năng:
A. Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại rồi thải ra ngoài.
B. Đưa các chất dinh dưỡng và ô-xi đi nuôi cơ thể, nhận các chất thải và khí các-bô-níc từ các cơ quan của cơ thể.
C. Vận chuyển máu từ tim đi khắp cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể về tim.
D. Cung cấp khí ô-xi cho cơ thể, thải khí các-bô-níc ra ngoài.
b) Chức năng nào không phải của não?
A. Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
B. Giúp ta suy nghĩ và cảm xúc làm nên cá tính của chúng ta.
C. Dẫn truyền các kích thích từ môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể đến trung ương (tủy sống và não).
 D. Giúp chúng ta học và ghi nhớ.
 c) Ông bà ngoại của em sinh ra những ai?	
 A. Bố, mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ.
 B. Mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ.
 C. Mẹ và các anh, chị, em ruột của bố.
 D. Bố, mẹ và các anh, chị, em ruột của bố.
B- Tự luận
Câu 2: Ghi lại tên các giác quan của những bộ phận sau đây:
 a/ Da: Xúc giác ; d/ Lưỡi:.....................................;
 b/ Tai: ...................... ...; e/ Mắt:.......................................;
 c/ Mũi:..........................; 
Lưu ý: - Giám thị không được giải thích gì thêm.
 - Học sinh không được sử dụng máy tính bỏ túi.

File đính kèm:

  • docDE THI TRANG NGUYEN 20132014(1).doc
Đề thi liên quan