Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi huyện Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Quảng Trạch

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi huyện Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Quảng Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số BD:
PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP HUYỆN
LỚP 5-NĂM HỌC 2013-2014
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian giao đề - Học sinh làm bài trên tờ giấy thi)
I- MÔN TOÁN
A- Trắc nghiệm: Chọn và viết lại chữ cái có đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Số thập phân nào sau đây có chữ số 6 có giá trị 
 A. 16,208 B. 61,542 C. 12,681 D. 32,168 
Câu 2. Tìm số dư trong phép chia sau:
	229,03 : 4,2 (chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
A
 A. 4 B. 0,004 C. 0,04 D. 0,4
Câu 3. Cho tam giác ABC. Vẽ hình chữ nhật BCDE (như hình vẽ). Diện tích tam giác ABC bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật BCDE
E D
B C
 A. 50% B. 30% C. 40% D. 60%
Câu 4. Giá trị của biểu thức sau là:
 A. 14,5 B. 15,4 C. 41,5 D. 45,1 
B- Tự luận
Bài 5. Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống 100 con. Sau khi bán đi 35 con gà trống và mua về 35 con gà mái thì số gà trống bằng số gà mái. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà trống?
II- MÔN TIẾNG VIỆT
A- Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn và viết lại chữ cái có đáp án đúng trong các câu sau:
 1.1- Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
 A. Bé đang học ở trường mầm non. B. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
 C. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 1.2- Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy?
A. loẹt quẹt, dịu dàng, buông xuống, chan chứa, khó khăn
B. nhỏ nhặt, lộp bộp, chênh vênh, ấm áp, dịu dàng
C. loẹt quẹt, dịu dàng, lập lòe, sức sống, đỡ đần
D. loẹt quẹt, vành vạnh, học hỏi, rì rào, sạch sành sanh
 1.3- Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” có tác dụng gì?
 A. Ngăn cách các trạng ngữ B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ 
 C. Ngăn cách các vế câu D. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ
 1.4- Dòng nào sau đây chỉ toàn tính từ?
A. Ngon ngọt, tím ngắt, hoa hồng, mênh mông
B. Thẳng thắn, ngay thẳng, ngon ngọt, hoa hồng
C. Ngon ngọt, tím ngắt, hồng hào, trăng trắng
 1.5- Những cặp từ nào sau đây là từ đồng nghĩa?
 A. nhẹ nhàng - dịu dàng B. chan chứa - chan chán C. nhè nhẹ - dìu dịu
 1.6- Câu nào dưới đây là câu ghép?
 A. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
 B. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm.
 C. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
 1.7- Dòng nào sau đây chỉ toàn là từ :
A. Ăn sáng, đường sá, xe cộ, bánh chưng, đẩy xe, kéo xe
	B. Xe cộ, nấu cơm, uống nước, kho cá, rửa mặt
 C. Hoa cẩm chướng, hoa mười giờ, xe cộ, đường sá, hoa lục bình	
 1.8- Từ chỉ quan hệ cần điền vào chỗ trống trong câu sau là từ nào?
 Tuy thời tiết xấu  lớp em vẫn đi tham quan.
 A. nên B. nhưng C. còn 
 1.9- Nghĩa câu tục ngữ “Học thầy không tày học bạn” nói gì?
 A. Học bạn vì bạn giỏi hơn thầy B. Học bạn để bạn học mình nhìn bài
 C. Chỉ sự khiêm tốn học hỏi bạn bè
 1.10- Câu “Những chiếc lá vừa đùa giỡn với gió với mưa, giờ đang mãn nguyện với màu xanh dịu dàng của mình.” Có biện pháp nghệ thuật gì?
 A. Nhân hóa B. so sánh	 C. Cả hai ý trên 
B- Tự luận
Câu 2. Dùng dấu chấm ngắt đoạn dưới đây thành 4 câu. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ở câu đầu rồi chép lại đoạn văn đúng chính tả và ngữ pháp:
	ngoài xa dòng sông nhật lệ lào xào sóng vỗ gió chạy loạt soạt trong cỏ trăng đã lên cao đêm đã khuya lắm.
Câu 3. Viết đoạn văn (5- 6 câu) nói về cảm xúc yêu màu đỏ của em dựa theo nội dung khổ thơ sau: Em yêu màu đỏ:
Như máu trong tim,
Lá cờ Tổ quốc,
Khăn quàng đội viên.
 (Sắc màu em yêu - Tiếng Việt 5 – Tập 1)
III- CÁC MÔN KHÁC
A- Trắc nghiệm
 Câu 1. Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
 a) Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian đúng:
 A. Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
	B. Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
	C. Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
	D. Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du, Cánh mạng tháng 8 năm 1945, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
 b) Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường:
 A. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
 B. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
 C. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
 D. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
 c) Ở huyện Quảng Trạch có những dòng sông nào?
 A. Sông Nhật Lệ, sông Son, sông Cả. B. Sông Lam, sông Hồng, sông Cửu Long.
 C. Sông Gianh, sông Roòn, sông Cả. D. Sông Gianh, sông Roòn, sông Rào Nan. 
 d) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào ?
 A. Đồng ; B. Sắt ; C. Đá vôi ; D. Nhôm.
B- Tự luận
 Câu 2. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Lưu ý: - Giám thị không được giải thích gì thêm.
 - Học sinh không được sử dụng máy tính bỏ túi.

File đính kèm:

  • docde thi TNNT 20132014.doc