Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hộ Độ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hộ Độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pHòng GD&ĐT LộC Hà Trường th hộ độ đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Năm học 2008 - 2009 Môn: Tiếng việt 3 Thời gian: 20phút Họ và tên:.................................................................................................................. SBD:............. Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 : Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả ? Xấu bụng, xấu đói, chữ sấu, xấu hoắc. Xấu bụng, xấu hổ, xấu mã, xấu nết, xấu tính. Cây xấu, cá sấu, xấu hổ, xấu bụng . Sấu tính, xấu xa, xấu xí, sấu nết Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ em sẽ chọn để điền vào chỗ chấm để tạo thành câu có mô hình Ai – làm gì ? ở câu lạc bộ, em và các bạn ............................................. A. là những người chăm chỉ đọc sách . B. rất ngoan và cẩn thận . C. chơi cầu lông , đánh cờ , học hát và múa . Câu 3. Câu văn có hình ảnh nhân hoá là: A. Con gà trống đang gáy sáng. B. Anh gà trống đang hát khúc ca của bình minh. C. Con gà đang gáy sáng là con gà trống choai. Câu 4. Cho câu: “Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá.” Bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu? là: A. Trò chuyện trong vòm lá B. Ríu rít trò chuyện trong vòm lá C. Vòm lá D. Trong vòm lá. Câu 5: Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi gốc cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. Những sự vật được nhân hoá là: Làn gió Vườn Sợi nắng Cải ngồng Cách tả trong bài thơ có gì hay ? Làm cho sự vật dễ tìm thấy trong câu thơ Làm cho sự vật sinh động và gần gũi Làm cho câu thơ dài hơn Phần II. Tự luận Câu 6. Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm: Trảy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo a. Chỉ dịp vui tổ chức định kỳ............................................................... b. Chỉ cuộc họp:............................................................................................. Câu 7. Đọc đoạn thơ sau: “Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người” Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết “tre” được nhân hoá. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre? B. Đỏp ỏn và biểu điểm. Câu 1. B (1 điểm) Câu 2. C (1 điểm) Câu 3. B (1 điểm) Câu 4. D (1 điểm) Câu 5. a/ A và C (1 điểm) b/ B (1 điểm) Câu 6. (2 điểm) Chỉ dịp vui tổ chức định kỳ: trảy hội, hội làng, dạ hội, vũ hội. Chỉ cuộc họp: Đại hội, hội nghị, hội đàm, hội thảo Câu 7. (2 điểm) Những từ ngữ cho biết tre được nhân hoá là: Vươn mình, đu, hát ru, yêu nhiều, không đứng khuất mình, thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu, thương nhau, chẳng ở riêng. Biện pháp nhân hoá giúp người đọc cảm nhận những phẩm chất tốt đẹp của tre: Chịu đựng gian khổ, tràn đầy yêu thương, đoàn kết chở che nhau, kề vai sát cánh bên nhau.
File đính kèm:
- De thi Trang nguyen nho tuoi.doc