Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Sông Lô
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Sông Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD và đào tạo Huyện Sông lô ------------------------ Đề thi KSCL trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 3 Năm học 2009-2010 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 20phút Phần 1: Trắc nghiệm Cô giáo tí hon Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi im nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. (Theo Nguyễn Thi) Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào đáp án A, B, C mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Truyện có những nhân vật nào? A. Bé B. Thằng Hiển, Anh và Thanh C. Cả hai ý trên Câu 2: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? A. Các bạn chơi trò nhảydây B. Các bạn chơi trò lớp học C. Các bạn chơi trò ô quan Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Chính bông là bạn của trẻ em ”trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? A. Ai? B. Cái gì? C. Thế nào? Câu 4: Câu: “Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.” có cấu tạo câu theo mẫu nào? A. Mẫu câu Ai làm gì? B. Mẫu câu Ai là gì? C. Mẫu câu Ai thế nào? Phần II: Tự luận Câu 1: Xếp những từ ngữ sau thành hai nhóm: bút chì, thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, cục tẩy, thước kẻ, học sinh, sách giáo khoa, thầy giáo, vở viết, bảng. Câu 2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, con gì, cái gì?”, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì, thế nào?” trong mỗi câu sau đây: Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Chuột đưa cho Mèo viên ngọc quý. Chàng trai xuống thuỷ cung gặp Long Vương. Câu 3: Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây: Tinh mơ em thức dậy Rửa mặt rồi đến trường Em bước vội trên đường Núi giăng hàng trước mặt. (Thanh Hào) Câu 4: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả: Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ gió bắc hun hút thổi núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 3 phần trắc nghiệm: (4 điểm) – Khoanh đúng mỗi đáp án cho 1 điểm. Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: A Phần tự luận: (6 điểm) Đáp án Điểm Câu 1 (2 điểm) Nhóm 1: Thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, học sinh, thầy giáo. Nhóm 2: Bút chì, cục tẩy, thước kẻ, sách giáo khoa, vở viết, bảng. 0,8 1,2 Câu 2: (1,5 điểm) a. Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. b. Chuột đưa cho mèo viên ngọc quý. c. Chàng trai xuống thuỷ cung gặp Long Vương. 0,5 0,5 0,5 Câu 3: (1,5 điểm) Các từ chỉ hoạt động là: Thức, rửa, đến, bước, giăng Mỗi từ đúng cho 0,3 điểm Câu 4: (1 điểm) Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bắc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
File đính kèm:
- TNNT LOP 3 TIENG VIET.doc