Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Minh A

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Minh A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN 
TRƯỜNG TH QUẢNG MINH A ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI LỚP 2
 Năm học: 2013 – 2014 ( Lần 2)
 ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên học sinh Chữ ký người coi thi Mã số phách 
 1 .
Lớp: 
Số báo danh: . 2 
 Điểm bài thi Chữ ký giám khảo (ghi họ và tên) Mã số phách
Bằng số: . 1 
Bằng chữ:  2 
I.Môn Toán
Bài 1: Nối kết quả với phép tính đúng.
48 + 25
125 + 312
400 + 200
189
9
600
587
70
83
437
73
506 + 81
74 + 115
24 + 46
Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào ô trống.
 3 4 2 4 
 + 
 2 5 1 4 
 4 7 9
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
+ 40 + 7 = 240 + 7 
+ 56 < 400 + 6 
a00 + 80 + 8 > a80 + 9 
Bài 4: Số ?
429
 x 4 - 19 + 420
Bài 5: Một người đi từ đỉnh A đến đỉnh B A 
Theo hai đường: 32 km 
- Đường thứ nhất: Đi thẳng từ A đến B C
- Đường thứ hai: Đi từ A qua C rồi đến B
a) Hỏi nếu đi theo đuờng thứ hai thì người đó 
phải đi bao nhiêu km ?
b) Người đó đi theo đường nào thì ngắn hơn ? Vì sao ? 86 km 65 km
Qua hai cách đi của người đó em có nhận xét gì ?
Phần thứ 2: Tiếng Việt. B 
Bài 1: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp:
 Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến  Ong  Bướm Chuồn chuồn  Chim sâu chơi với nhau rất thân  Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh  tài giỏi  hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong khu vườn mà chỉ kết bạn với Quạ 
Bài 2: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:
 “Bác tươi cười bế một bé gái nhỏ nhấc lên và cho em quả táo”.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
a.Thông minh >< ..................................
 b. Vui vẻ >< ..................................
c. Hiền lành >< ..................................
Bài 4: Câu “Bé là vầng dương chiếu rọi cuộc đời” thuộc kiểu câu gì?
( Khoanh tròn vào truớc các chữ cái em cho là đúng nhất).
Ai – là gì ?
 Ai – làm gì ?
Ai – thế nào ?
Bài 5: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Em muốn mựơn bạn quyển truyện. Bạn bảo: “Truyện này tớ cũng đi mượn”.
Em đáp: 
Em đáp: 
b. Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ. Bố bảo: “Con tự làm bài chứ!”.
c. Em xin đi chợ cùng mẹ. Mẹ bảo: “Con ở nhà học bài đi!”.
Em đáp: 
Phần 3: Các môn khác.
A. Trắc nghiệm.
Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Làm thế nào để cột sống khỏi bị cong vẹo?
Ngồi học nằm sấp xuống bàn, dựa ngực vào bàn; khiêng vác nặng hơn trọng lượng cơ thể của em; nằm ngủ co chân, lưng còng; không nên tập thể dục.
Ăn uống thật no; chạy nhảy cả ngày; uống thuốc bổ nhiều; không làm việc nặng; ngồi học tuỳ tiện theo sở thích cá nhân.
Ngồi học ngay ngắn đúng tư thế; khiêng vác vừa sức; ăn uống hợp vệ sinh; thể dục đều đặn; nằm ngũ đúng tư thế.
Bài 2: Ăn uống như thế nào là hợp vệ sinh đủ chất dinh dưỡng:
 A. Ăn thật no; cứ mỗi ngày phải uống từ 5 đến 6 lần; ăn bất cứ thứ gì? Nên ăn nhiều chất mỡ.
Bài 3: Theo em những trò chơi nào là bổ ích?
A. Nhảy dây; kéo co; tắm sông, suối; chơi đá bóng trên vĩa hè đường.
B. Nhảy dây; kéo co; đọc truyện tranh; xem tivi cả ngày; chơi đá bóng.
C. Nhảy dây; kéo co; đọc truỵên tranh; cùng nhau giải toán; đố truyện vui.
Bài 4: Em làm gì để góp phần vào xây dựng lớp học thân thiện:
A. Chăm học; thường xuyên giúp đỡ bạn nghèo, bạn học yếu; đoàn kết tất cả với m ọi người; tham gia trang trí lớp cùng các bạn giữ gìn tốt vệ sinh trường ớp.
B. Lười học; không cần giúp đỡ bất kỳ ai; vẽ những chú ngựa, chú thỏ lên tường; ăn quà vặt vứt rác bừa bãi.
C. Chăm hoc; thường xuyên giúp đỡ bạn; cùng các bạn vẽ lên tường, lên bàn; ăn quà vặt xã rác tuỳ tiện.
B. Tự luận.
Em hiểu thế nào về câu tục ngữ sau:
 Nhai kỹ no lâu
 Cày sâu tốt lúa.
PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN
TRƯỜNG TH QUẢNG MINH A ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM THI TNNT LẦN 2 
 LỚP 2 - NĂM HỌC: 2013-2014
I.Môn Toán
Bài 1: Nối kết quả với phép tính đúng.
125 + 312
400 + 200
45 + 25
189
9
600
587
70
83
437
73
24 + 46
506 + 81
74 + 115
3
4
Bài 2: Điền đúng các chữ số vào ô trống đúng mỗi ô trống ghi 0,25 điểm, đúng toàn bài và ghi thẳng hàng thẳng cột ghi 1,5 điểm.
 3 4 2 4 
5
 + 
 2 5 1 4 
3
9
0
 4 7 9
Đ
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
200+ 40 + 7 = 240 + 7 
S
400+ 56 < 400 + 6 
S
a00 + 80 + 8 > a80 + 9 
9
Bài 4: Số ?
28
429
7
 x 4 - 19 + 420
Ghi đúng mỗi số: 0,5 điểm, đúng toàn bài 2,0 điểm.
Bài 5: a) Đi theo con đường thứ 2 có chiều dài là (1,0 đ)
 32 + 65 = 97 (km) (0,5 đ)
b) Trả lời đúng: Người đó đi theo con đường thứ nhất (từ A đến B) thì ngắn hơn (0,75 đ) 
- Vì 86 km < 97 km (1,25 đ)
- Đi theo cạnh huyền của tam giác ngắn hơn đi theo đường tổng 2 cạnh góc vuông (1,25đ)
Phần thứ 2: Tiếng Việt.
Bài 1: Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn chuồn, Chim sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong khu vườn mà chỉ kết bạn với Quạ. 
(Điền đúng mỗi dấu phẩy và mỗi dấu chấm ghi mỗi dấu 0,25 điểm, đúng toàn bài (2,0 đ).
Bài 2:Gạch đúng dưới từ chỉ hoạt động trong câu: 0,25 điểm mỗi từ, đúng toàn bài (1,0 đ)
 “Bác tươi cười bế một bé gái nhỏ nhấc lên và cho em quả táo”.
Bài 3: từ trái nghĩa với mỗi từ sau: 
Thông minh >< Dốt nát (0,5 đ)
 Vui vẻ >< Buồn bã (0,5 đ)
 Hiền lành >< Chua ngoa (0,5 đ).
Bài 4: Đáp án đúng
Ai – là gì ? (0,5 đ)
Bài 5: Trả lời đúng ý nghĩa mỗi câu trọn ngữ pháp ghi 1,5 điểm, đúng toàn bài ghi 4,5 điểm.
Phần 3: Các môn khác
Trắc nghiệm
Bài tập
1
2
3
4
Đáp án đúng
C
B
C
A
Điểm
1,5
1,5
1,5
1,5
Tự luận.
Học sinh giải thích được:
Nhai kỹ: Thức ăn đều được nghiền nát đưa xuống dạ dày, làm cho dạ dày đỡ co bóp; các chất xơ, chất cứng không ảnh hưởng đến dạ dày, ruột non, chất bổ đến ruột non nhiều để nuôi cơ thể vì vậy ăn kỹ no lâu. (2,0 đ)
Cày sâu: Lật tất cả các chất đất bị tráo trở làm cho ruộng nhiều chất mùn, đất tơi xốp, cây dễ hút chất dinh dưỡng trong đất làm cho cây tốt. (2,0 đ).

File đính kèm:

  • docTNNT LAN 2.doc