Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Tổng hợp cấp Tiểu học (Có đáp án)

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Trạng nguyên nhỏ tuổi Tổng hợp cấp Tiểu học (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên thí sinh: ...............................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.....................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T. H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Toán 2 
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
 Học sinh làm bài trên tờ đề thi
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời, đáp số đúng của mỗi bài tập dưới đây : 
1. Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 10
B. 89
C. 98
D.99
2. Minh lấy ở túi trái 3 viên bi bỏ sang túi phải thì số bi ở hai túi bằng nhau. Nếu Minh không làm như vậy thì túi trái nhiều hơn túi phải bao nhiêu viên bi?
A. 0
B. 3
C. 6
D.9 
3. Tân, Mão, Nhâm, Thìn mỗi bạn đấu với nhau một ván cờ. Tổng số ván cờ là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16 
4. Một tam giác có độ dài các cạnh dài bằng nhau và có chu vi là 15 cm. Độ dài mỗi cạnh là:
A. 3
B. 5
C. 10
D. 15
5. Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
6. Lớp Nga có 28 bạn, 19 bạn thích học Toán, 16 bạn thích học Tiếng Việt. Hỏi có bao nhiêu bạn thích học cả hai môn Toán và Tiếng Việt
A. 5 bạn
B. 6 bạn
C. 7 bạn
D.8 bạn
 8
 5
 9
1. H·y ®iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng sao cho tæng 3 sè ë mçi hµng ngang, cét däc vµ ®­êng chÐo ®Òu b»ng 15.
Phần 2: Phần tự luận:
1
Họ và tên thí sinh: ...............................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
Trường T.H HỘI HỢP B
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Toán 3 
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Học sinh làm bài trên tờ đề thi
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời, đáp số đúng của mỗi bài tập dưới đây : 
1. Số tự nhiên gồm 3 trăm và 5 đơn vị viết là:
A. 35
B. 53
C. 305
D.350
2. Cho 4 số 0, 1, 3, 5 . Từ 4 chữ số trên viết được tất cả các số có 3 chữ số khác nhau là:
A. 9
B. 15
C. 16
D. 18 
3. Cuộn vải dài 81 mét, người ta bán đi một phần ba. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét?
A. 52 m
B. 53 m
C. 54m
D. 56 m 
4. x : 6 bằng 24 (dư 4). Giá trị của x là:
A. 144
B. 148
C. 8
D. 15
5. Cho: 430m =  hm dam. Các số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A. 4 và 3
B. 4 và 30
C. 30 và 4
D.40 và 0
6. Số hình tam giác có trong hình vẽ bên là:
A.8
B. 9
C. 10
D. 11
Phần 2: Phần tự luận:
	1- Bác An có 72 quả cam đựng đều vào các thùng. Bác lấy ở mỗi thùng 4 quả cam để bán. Sau khi bán, Bác An còn lại 40 quả cam. Hỏi trước khi bán, mỗi thùng bác An có bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...............................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
Trường T.H HỘI HỢP B
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Toán 4 
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
_Học sinh làm bài trên tờ đề thi
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời, đáp số đúng của mỗi bài tập dưới đây : 
1. Số tự nhiên gồm ba vạn, chín nghìn và năm chục viết là:
A. 395
B. 3950
C. 39050
D.39500
2. Cho 4 số 0, 1, 3, 5 . Từ 4 chữ số trên viết được tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
A. 8
B. 10 
C. 12
D. 16
3. Có 9 Ôtô chở gạo vào thành phố, 4 xe đi đầu chở mỗi xe 45 tạ; 5 xe đi sau chở mỗi xe 36 tạ. Hỏi trung bình mỗi xe Ôtô chở mấy tấn gạo? 
A. 5tấn
B. 4 tấn
C. 50 tấn
D. 40 tấn 
4. Cho dãy số 1,4,7,10,13....... Số nào thuộc dãy số trên:
A. 99
B. 96
C. 98
D. 97
5. Cho: 15300cm2 =  m2 dm2. Các số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A. 1 và 53
B. 15 và 3 
C. 153 và 0
D.0 và 0153
6. Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau 5 năm nữa thì tổng số tuổi của cả hai mẹ con là 46. Tuổi của con hiện nay là:
A. 6
B. 11 
C. 22 
D.29
Phần 2: Phần tự luận:
1- Một hình chữ nhật có chu vi bằng 240 m. Nếu tăng chiều dài 5 m, giảm chiều rộng 1m thì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật đã cho?
Bài giải:
.
. 
	( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...............................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
Trường T.H 
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Toán 5 
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Học sinh làm bài trên tờ đề thi
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời, đáp số đúng của mỗi bài tập dưới đây : 
1. Cho các số : 6,49; ; 6 ; . Số lớn nhất là: 
A. 6,49
B. 
C. 6 
D. 
2. Cuối học kỳ I số học sinh giỏi khối 5 chiếm 10% số học sinh cả khối: Cuối năm khối 5 có thêm 10 học sinh giỏi nên số HS giỏi chiếm 15% số HS của cả khối. Hỏi khối 5 có bao nhiêu học sinh ?
A. 100
B. 190 
C. 200
D. 210
3. Tìm y biết: (+ + + + ) x y = . Giá trị của y là:
A. 1
B. 
C. 
D. 
4. Cho dãy số viết theo thứ tự: 2, 4, 6, 8,10, ... . Hỏi chữ số thứ 2012 của dãy là chữ số mấy?
A. 0
B. 2
C. 4
D. 8
5. Bố hơn con 24 tuổi. Tính tuôỉ hiện nay của con biết rằng 3 năm nữa thì tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. 
A. 2 tuổi 
B. 3 tuổi 
C. 4 tuổi 
D. 6 tuổi 
Phần 2: Phần tự luận:
Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = đáy lớn CD , diện tích là 160 cm2 và hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính diện tích tam giác AOB? 
Bài giải:
...................................................................
............
.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ..............................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T.H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: TN&XH – Lớp 2
(Thời gian làm bài: 10 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu1: Tại sao cột sống của bạn bị cong vẹo?
	A. Ngồi học đúng tư thế. 	B. Tập thể dục đúng cách.
	C. Thường xuyên mang vác vật nặng. 	D. Nằm ngủ đúng tư thế.
Câu2: Tình huống nào dưới đây không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
 Ngồi ngay ngắn trên ô tô và có thắt dây an toàn.
 Nhảy xuống xe ô tô khi xe đang chạy chậm và chưa dừng hẳn.
 Ngồi ngay ngắn trong lòng thuyền khi thuyền đang bơi dưới nước.
Câu3: Trong cơ thể chúng ta cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan tiêu hóa?
	A. Ruột non ;	B. Hậu môn;	
	C. Phổi ; 	D. Gan
Câu 4: Chúng ta phải làm gì để cho cơ được săn chắc?
	A. Ăn đủ chất dinh dưỡng.	
	B. Thường xuyên luyện tập thể dục.
	C. Ăn đủ chất dinh dưỡng, thường xuyên luyện tập thể dục vừa sức.
	D. Ăn đủ chất dinh dưỡng, thường xuyên luyện tập thể dục.
Phần II:Tự luận:
Câu 1: Tại sao khi ăn ta phải ăn chậm, nhai kĩ?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...................................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T.H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: TN&XH – Lớp 3
(Thời gian làm bài: 10 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Để phòng bệnh thấp tim, em không nên làm gì?
Giữ vệ sinh;
Ăn uống đủ chất;
Đùa nghịch ngoài trời gió lạnh; 
Rèn luyện thân thể hằng ngày. 
C©u 2: Theo b¹n, nh÷ng tr¹ng th¸i nµo d­íi ®©y sÏ cã lîi cho tim vµ m¹ch:
A. Qu¸ vui	B. Qu¸ håi hép hoÆc sóc ®éng m¹nh 
C. Tøc giËn	D. B×nh tÜnh, vui vÎ, th­ th¸i
Câu 3: Vai trò của não và tủy sống như thế nào?
	A. Điều khiển một số hoạt động của cơ thể.
	B. Dẫn luồng thần kinh đến các cơ quan trong cơ thể.
	C. Là trung ương thần kinh điều khiển toàn bộ hoạt động của cơ thể.
Câu 4: Bệnh lao phổi có thể:
	A. Lây từ mẹ sang con khi người mẹ mang thai.
	B. Lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.
	C. Lây qua đường máu khi dùng chung kim tiêm.
	D. Tất cả các trường hợp trên.
Phần II:Tự luận: Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ .... cho phù hợp
Tuỷ sống, cột sống, hộp sọ, các dây thần kinh, dây thần kinh não, dây thần kinh tuỷ, não.
a/ Cơ quan thần kinh gồm có ........................................và ...................................................
b/ Não được bảo vệ trong ...................................................... Từ não có một số dây thần kinh đi thẳng đến các cơ quan của cơ thể và ngược lại. Những dây thần kinh đó được gọi là các .................................................................................................................................................
c/ Tuỷ sống nằm trong................................ từ tuỷ sống có rất nhiều dây thần kinh đi tới các cơ quan của cơ thể và ngược lại. Những dây thần kinh đó được gọi là các......................................
..
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...................................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T.H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: TN&XH – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 10 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bạn nên làm gì để bảo vệ nguồn nước?
	A. Đổ chất thải xuống ao, hồ cho cá ăn.
	B. Xả nước thải sinh hoạt xuống ao, hồ.
	C. Xây nhà tiêu hai ngăn.
	D. Xây nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
Câu 2: Khi chúng ta bị bệnh cần ăn uống như thế nào để mau khỏe?
	A. Ăn thật nhiều thức ăn nhiều dinh dưỡng kết hợp với uống thuốc chữa bệnh.
	B. Ăn nhiều hoa quả và kết hợp với uống thuốc chữa bệnh.
	C. Ăn thức ăn và uống thuốc chữa bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.
	D. Ăn kiêng nhiều kết hợp với uống thuốc chữa bệnh.
Câu 3: Những bệnh chúng ta thường mắc phải do ăn thiếu chất dinh dưỡng là gì?
	A. Thiếu vi- ta- min D sẽ bị còi xương.
	B. Thiếu vi- ta- min A sẽ bị biếu cổ.
	C. Thiếu chất đạm mắt sẽ nhìn kém.
	D. Thiếu i- ốt sẽ bị suy dinh dưỡng.
Câu 4: Để bảo vệ bầu không khí trong sạch cần phải?
	A. Dùng bếp than tổ ong để nấu ăn.
	B. Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
	C. Sử dụng thùng chứa rác không có nắp đạy.
	D. Lau cánh cửa nhà ở, lớp học thường xuyên bằng vải khô.
Phần II:Tự luận: Nêu tính chất của không khí?
.................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...................................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
 Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T.H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: TN&XH – Lớp 5
(Thời gian làm bài: 10 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họ tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C,D. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Nhôm 
B. Đồng
C. Thép
D. Gang.
Câu 2: Khi phụ nữ mang thai nên làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe?
	A. Ăn đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi tĩnh dưỡng và không làm việc gì.
	B. Ăn đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều hơn và tránh lao động nặng.
	C. Ăn nhiều thức ăn thuộc nhóm có nhiều chất dinh dưỡng.
	D. Muốn ăn thức ăn gì thì ăn thứ đó.
Câu 3: Chúng ta có thể làm gì để giảm và tránh nguy cơ bị xâm hại?
	A. Nếu một mình ở với người lạ thì phải trong phòng kín.
	B. Nhận sự giúp đỡ của người lạ nếu thấy người thấy đó nhiệt tình.
	C. Đi ở nơi tối tăm, vắng vẻ thì không được đi một mình.
	D. Đi nhờ xe của người lạ nếu người đó đồng ý.
Câu 4: Không thể đựng muối ăn vào các bình bằng vật liệu nào dưới đây?
	A. Bình bằng gốm sứ.
	B. Bình bằng thủy tinh.
	C. Bình bằng gang.
	D. Tất cả các bình trên.
Phần II:Tự luận: 
Câu 1: Em hãy điền vào bảng dưới đây:
 Giai đoạn
 Từ bao nhiêu tuổi đến bao nhiêu tuổi
Tuổi vị thành niên
....................................................................................................
Tuổi trưởng thành
....................................................................................................
Tuổi già
....................................................................................................
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Họ và tên thí sinh: ...................................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: ..Lớp:..
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
Trường T.H Vĩnh Thành
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Tiếng việt – Lớp 2
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họa tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
	Em hãy đọc thầm mẩu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Lòng mẹ
	Đêm khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố gắng may cho xong tấm áo để ngày mai thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon.
	Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc ào ào trong vườn chuối. "
Câu 1: Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
	A. Vào buổi sớm mùa đông lạnh lẽo.
	B. Vào đêm khuya.
	A. Vào một ngày trời trở rét.
Câu 2: Vì sao mẹ Thắng phải cố may xong chiếc áo cho Thắng trong đêm?
	A. Vì ngày mai trời rét, mẹ muốn Thắng có thêm áo ấm đi học.
	B. Vì muốn Thắng có tấm áo mới để mai đi học.
	C. Vì ngày mai mẹ Thắng bận không may được.
Câu 3: Vì sao làm việc trong đêm khuya mà mẹ Thắng lại thấy vui?
	A. Vì mẹ được ngắm khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng.
	B. Vì mẹ rất yêu Thắng.
	C. Vì cả hai lí do trên.
Câu 4: Trong câu " Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng" có mấy từ chỉ đặc điểm?
	A. 2 từ ; 	 	B. 3 từ ; 	C. 4 từ
Câu 5: Bộ phận in dậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
	" Bên ngoài tiếng gió bấc ào ào trong vườn chuối."
	A. ở đâu ; 	B. Làm gì? 	C. Như thế nào?
Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ "bầu bĩnh" và một câu có từ "sáng sủa" ?
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
 PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
HDC THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI 
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Tiếng Việt
 Thời gian: 20 phút ( không kể thời gian giao đề)
A/ Môn thi: Tiếng Việt – Lớp 2
Câu số
Đáp án đúng
Điểm
1
B
1,5
2
A 
1,5
3
C
2
4
A 
1,5
5
C
1,5
6
VD: - Khuôn mặt Nam trông thật bầu bĩnh.
 - Ngôi nhà này thật sáng sủa. 
2
Cộng
10 điểm
 B/ Môn thi : Toán – Lớp 2
Khối 2: Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
D
B
D
C
Điểm
1
1
1,5
1,5
1,5
1,5
 Phần 2: Tự luận ( 2Đ ):
8
3
4
1
5
9
6
7
2
 C/ Môn thi : TNXH – Lớp 2
Khối 2: Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
C
C
Điểm
2
2
2
2
 Phần 2: Tự luận ( 2) :
 + Để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn nhanh chóng được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.
+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp ta không bị nghẹn, hóc, tránh các bệnh về dạ dày
Họ và tên thí sinh: ....................................
Sinh ngày  tháng  năm 
Học sinh trường tiểu học: Lớp:
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ kí giám thị
GT1:................................................................................
GT2: ...............................................................................
.........................................................................................................................................
Trường T.H HỘI HỢP B
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI
Môn: Tiếng việt – Lớp 3
(Thời gian làm bài: 20 phút- Không kể phát đề)
Điểm
Họa tên, chữ kí giám khảo
GK1:........................................................... 
GK2: ...........................................................
Số phách
Bằng số
Bằng chữ
__________________________________________________________________________________________________________________________________
	Em hãy đọc thầm mẩu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Cửa Tùng
	Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 
	Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước

File đính kèm:

  • docTNNT lop 3.doc
Đề thi liên quan