Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tổng hợp Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Minh A
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi Tổng hợp Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Minh A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN TRƯỜNG TH QUẢNG MINH A ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI LỚP 4 Năm học: 2013 – 2014 ( Lần 2) ( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh Chữ ký người coi thi Mã số phách 1 . Lớp: Số báo danh: . 2 Điểm bài thi Chữ ký giám khảo (ghi họ và tên) Mã số phách Bằng số: . 1 Bằng chữ: 2 Phần 1: Môn Toán. A. Trắc nghiệm. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1 Câu 1: Bớt từ 1 sẽ được. 4 3 1 1 A. 1 B. C. D. 4 2 4 2 Câu 2: Phân số nào dưới đây lớn hơn ? 2 10 3 9 5 A. B. C. D. 5 15 12 9 2 1 2 Câu 3: Bốn bạn làm bài kiểm tra. Mai làm hết ; Lan làm hết ; Huệ làm hết 3 2 5 giờ; Thảo làm hết 26 phút. Bạn làm bài nhanh nhất là ai ? A. Mai B. Lan C. Huệ D.Thảo Câu 4: Diện tích một hình bình hành là 1470cm2. Tính chiều cao hình bình hành đó. Biết độ dài cạnh đáy tương ứng là 46cm. Đáp số đúng là: A. 64 cm B. 35 cm C. 16 cm D. 32 cm Câu 5: Tổng của hai số là 72, số lớn gấp 5 lần số bé. Vậy hai số đó là: A. 12 và 60 B. 18 và 54 C. 12 và 50 D. Không tìm được B. Tự luận. Bài 1: Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Ba năm trước đây tổng số tuổi của hai bố con là 39 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Bài giải: Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 54 x 102 + 45 x 102 + 102 b) 327 x (34 + 66) – 27 x (66 + 34) Phần 2: Môn Tiếng Việt. A. Trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1: Câu thơ nào dưới đây có hình ảnh so sánh A. Xuôi tầm mắt vòm lá dày xếp kín Chỉ một màu thành điệp khúc rất xanh. B. Tháng ba nhòa mưa bui giăng giăng Búp non biêng biếc như mắt nhìn ngơ ngác. C. Chiều tan lớp, lũ học trò tinh nghịch Tết mũ bàng làm quan trạng ngày xưa. Câu 2: Chiều tan lớp, lũ học trò tinh nghịch Tết mũ bàng làm quan trạng ngày xưa. Câu thơ trên có chủ ngữ là: Lũ học trò Học trò Lũ học trò tinh nghịch Câu 3: Câu nào có chưa thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn: Từ Đồng hới đi ô tô đến xã Sơn Trạch, sau đó đi thuyền trên song Son, khoảng ba mươi phút thì đến đông. Trải qua bao cuộc chiến, động Phong Nha vẫn còn đó, nguyên sơ như hàng triệu năm về trước. Trong động, nhũ đa từ trên rũ xuống, măng đá từ dưới nhô lên tua tủa như cây rừng với những hình ảnh kỳ lạ kích thích trí tưởng tượng. Bơi thuyền qua của hang, động rộng như một cái bát úp trên mặt nước. Câu 4: Bộ phận nào dưới đây trả lời cho câu hỏi “Thế nào” trong câu “Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao”? bây giờ trong vắt thăm thẳm và cao trong vắt, thăm thẳm và cao thăm thẳm và cao Câu 5: Từ nào không phải là danh từ. A. Hòa bình B. Đạo đức C. Mùa Xuân D. Nhẹ tênh Câu 6: Câu “Sáng sớm, Bác vẫn thường tập leo núi”. Thuộc kiểu câu nào em đã học ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? B. Phần Tự luận. Viết đoạn văn ngắn (5-6 câu) nói về cảnh đẹp cánh đồng quê vào buổi sáng tinh mơ khi thời lúa còn con gái. Bài làm: Phần 3: Các môn học khác. A. Trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn trước các chữ cái A, B, C, D là đáp án đúng trong các bài tập sau: Câu 1: Dưới ánh sáng mặt trời thực vật đê làm gì: Dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ các chất hữu cơ này được dùng để nuôi cây. Dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để hấp thụ khí Các-bô-níc, hơi nước và các chất khoáng để tổng hợp thành các chất hữu cơ. Từ các chất hữu cơ để nuôi cây. Cây chỉ cần ánh sáng mặt trời, nước, khí oxy để tổng hợp thành các chất hữu cơ để nuôi cây . Câu 2: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. Cao thứ hai, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc. Dãy núi cao nhất, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc nhưng thung lũng hẹp và sâu. Câu 3: Ai là người dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long Vua Lý Thái Tổ Vua Lý Nhân Tông Vua Lý Thánh Tông Vua Trần Nhân Tông B. Tự luận. Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không khí, nước bị ô nhiễm. Câu 2: Em hãy kể tên các phường, xã thuộc thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình. PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ BA ĐỒN TRƯỜNG TH QUẢNG MINH A ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM THI TNNT LẦN 2 LỚP 4 - NĂM HỌC: 2013-2014 I.Môn Toán. Trắc nghiệm. Bài tập Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đáp án đúng B C C D A Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Tự luận. Câu 1: Ba năm trước tổng số tuổi của bố và con là 39 tuổi Sau 3 năm cả bố và con mỗi người đều tăng lên 3 tuổi. 0,5 điểm Vậy tổng độ tuổi của bố và con hiện nay là: 39 + (3 x 2) = 45 tuổi. Theo bài ra ta có sơ đồ, 0,5 điểm Tuổi bố 45 tuổi Tuổi con Tổng số phần bằng nhau của tuổi bố và con 4 + 1 = 5 (phần) 0,5 điểm Tuổi của con là 45 : 5 = 9 tuổi 0,5 điểm Tuổi của bố là 9 x 4 = 36 tuổi. 0,5 điểm Đáp án: Tuổi con: 9 tuổi Tuổi bố: 36 tuổi 0,5 điểm Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 54 x 102 + 45 x 102 + 102 b) 327 x (34 +66) – 27 x (66 + 34) = 102 x (54 + 45 + 1) (0,5 đ) = 327 – 27 x (34 + 66) (0,5 đ) = 10200 (0,5 đ) = 30000 (0,5 đ) II. Môn Tiếng Việt. Trắc nghiệm. Bài tập Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án đúng B C A B D B Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 Tự luận. (4,0 điểm). Giới thiệu cánh đồng quê em cầ tả vào thời điểm buổi sáng (Cánh đồng ở đâu ? Cánh đồng trồng gì ? Lúc đó lúa như thế nào ? .) (1,0 điểm) Tả cảnh đẹp cảu cánh đồng cùng hòa với cảnh đẹp của thiên nhiên lúc vào sáng sớm có gì đẹp, hình ảnh của lúa, đan xen với gió với ánh nắng mặt trời hòa lẫn với tiếng chim én chao liệng, với những chú chim chiền chiện, (2,0 điểm). Cảm nghĩ của em với cánh đồng, (1,0 điểm) III. Các môn học khác. Trắc nghiệm. Bài tập Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đáp án đúng B D A Điểm 1,0 1,0 1,0 Tự luận. Câu 1: (3,0 điểm) - Khi không khí và nước bị ô nhiễm thì mọi sự sống trên Trái đất hầu như có nảh hưởng rất lớn. Con người sẽ hít khí độc hại vào cơ thể làm cho cơ thể sinh ra nhiều bệnh tật. Có thể gây nên ngạt thở và chết. (1,0 điểm) - Nguồn nước bị ô nhiểm mọi vi sinh vật động vật sẽ bị chết, không có nước để uống; thực vật không có nước để cho rễ cây hút nước; con người không có nước để sinh hoạt. (1,0 điểm) Câu 2: (4,0 điểm) Thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình là một đơn vị hành chính tương đương với cấp huyện. Có 6 phường và 10 xã. (1,0 điểm) Tên cảu các phường thuộc thị xã Ba Đồn: phường Quảng Phúc, phường Quảng Thọ, phường Quảng Thuận, phường Ba Đồn, phường Quảng Long, phường Quảng Phong. (1,5 điểm) Tên của các xã thuộc thị xã Ba Đồn: xã Quảng Hải, xã Quảng Tân, xã Quảng Trung, xã Quảng Tiên, xã Quảng Hòa, xã Quảng Lộc, xã Quảng Văn, xã Quảng Minh, xã Quảng Sơn, xã Quảng Thủy. (1,5 điểm)
File đính kèm:
- TNNT LAN 2.doc