Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở năm học 2006 -2007 môn thi: ngữ văn

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển chọn học sinh giỏi bậc trung học cơ sở năm học 2006 -2007 môn thi: ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI
BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007
MÔN THI: Ngữ Văn
LỚP: 9
Thời gian làm bài: 120 phút ( Không kể thời gian giao đề )

I/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:( 04 điểm)
Đọc kỹ các câu sau và trả lời bằng cách chọn chữ cái đầu ở mỗi câu đúng nhất.
Câu 1: Màu sắc nào thích hợp nhất cho văn bản: “ Cảnh ngày xuân”( trích Truyện Kiều) ?
A. xanh lơ; B. xanh thẳm; C.xanh đậm; D.xanh tươi
Câu 2: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của văn bản” Kiều ở lầu Ngưng Bích”( trích Truyện Kiều) ?
Nỗi niềm ai oán và buồn đau của Thuý Kiều.
Niềm thương nhớ và uất hận dâng trào.
Nỗi xót xa cho thận phận của nàng Kiều.
Niềm cô đơn buồn tủi và tấm lòng nhân hậu thuỷ chung.
Câu 3: Diễn biến câu chuyện trong văn bản” Cố hương” được thể hiện theo trình tự nào ?
A.không gian; B. cảm xúc suy nghĩ; C.Thời gian; D.không theo trình tự nào
Câu 4: Từ “ hẫm hút” trong câu:” Hôm mai hẫm hút với già cho vui” có nghĩa là gì ?
A sống hẩm hiu; B. ăn uống thất thường; C.ăn uống đạm bạc; D.ăn uống thiếu thốn
Câu 5: Từ “ đàng ” trong câu:” Vân Tiên thưa hết mọi đàng gần xa” có nghĩa gốc là gì ?
A. chỉ một phía, một bên nào đó
B. chỉ quãng đời của một con người
C. chỉ con người tốt
D. chỉ nơi người, vật di chuyển
Câu 6: Trong văn tự sự yếu tố biểu cảm, nghị luận có vai trò gì? 
A. Giúp người đọc hình dung được cảnh vật, sự việc, con người một cách sinh động.
B. Giúp câu chuyện sinh động, sâu sắc chặt chẽ có sức thuyết phục lôi cuốn người đọc. 
C. Giúp người đọc phát hiện được trình tự diễn biến của câu chuyện.
D. Giúp người đọc thấy được ngôi kể, điểm nhìn và ý đồ của tác giả. 
Câu 7: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: “ Đồng chí” là:
A chân thực; B. lý tưởng; C. sử thi; D.lãng mạng
Câu 8:Tác phẩm nào sau đây được gọi là: “ Tập đại hành của ngôn ngữ văn học dân tộc” ?
A. Côn sơn ca; B. Qua đèo ngang; C. Truyện Kiều; D.Truyền kỳ mạn lục
II/ TỰ LUẬN: ( 16 điểm)
Câu 1: ( 03 điểm)
Hãy phân tích nghệ thuật của việc dùng từ trong những câu thơ sau:
“Nao nao dòng nước uốn quanh,
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường
Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.”
 ( Truyện Kiều - Nguyễn Du)


Câu 2: ( 3 điểm). Đọc các đoạn thơ sau và trả lời các yêu cầu nêu ở dưới:
Gần miền có một mụ nào
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh
Hỏi tên rằng “ Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng “ Huyện Lâm Thanh cũng gần”
Mặn nồng một vẻ một ưa
Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu
Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều”
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?
Mối rằng: “ Đáng giá nghìn vàng,
Dớp nhà thờ lượng người thương dám nài !”
( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm“ phương châm hội thoại ” nào? Tại sao?
Sử dụng cách dẫn nào ? Hãy chỉ ra lời dẫn đó, giải thích ngắn gọn, lý do. 
Câu 3: ( 10 điểm)
Trong Di chúc, Bác Hồ viết: “ Tôi để lại muôn vàn tình thân yêu cho toàn dân, toàn Đảng, cho toàn thể bộ đội, cho các cháu thanh niên và nhi đồng”.
Dựa vào những tác phẩm đã học, đã đọc, các mẫu chuyện sinh động trong thực tế, em hãy chứng minh rằng Bác hồ đã dành cho toàn dân ta, đặc biệt là cho thiếu niên nhi đồng, một tình yêu thương bao la sâu nặng. 

-Hết-










HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN - LỚP: 9
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC: 2006 - 2007

I/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Mỗi câu đúng cho: 0,5 điểm.

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
C
C
C
B
B
D
C

II/ TỰ LUẬN:
Câu 1: ( 03 điểm)
+ Nhận xét chung( 1 điểm)
Tác giả sử dụng mọt loạt từ láy: “ nao nao, dầu dầu, sè sè “
Dùng từ tinh tế, chính xác gợi nhiều cảm xúc cho người đọc.
Vừa gợi tả được hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người.
+ Phân tích được cái hay của 2 từ láy: nao nao, nho nhỏ ( 1điểm)
Gợi tả cảnh sắc mùa xuân lúc chị em Thuý Kiều du xuân trở về: cánh thanh tao, trong trẻo, êm dịu.
Gợi tả cám giác bâng khâng, xao xuyến về một ngày vui xuân và linh cảm một điều gì đó không tốt sẽ đến trong tương lai.
+ Phân tích cái hay của 2 từ láy: sè sè, dầu dầu.( 1 điểm).
- Gợi tả hình ảnh nấm mồ nhỏ bé, lẻ loi, đơn độc, lạc lỏng giữa ngày lễ tảo mộ.
- Bức tranh cảnh vật thê lương, ảm đạm, nhuốm màu u ám.
Câu 2: ( 03 điểm)
1.1: Nhân vật Mã Giám sinh đã vi phạm “ phương châm lịch sự”, thể hiện ở cách trả lời cộc lốc ( 1 điểm).
Nêu đượccác câu thơ có lời dẫn( 1 điểm)
1.2 Những câu thơ sử dụng cách dẫn trực tiếp, nhận biết được cách dẫn trực tiếp nhờ: Những lời nói được dẫn nguyên văn và để trong dấu: “...”,có từ rằng trước lời dẫn.( 1điểm)
Câu 3: (10 điểm)
1/ Yêu cầu chung:
Về kỹ năng:
- Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.
- Nắm kỹ năng bài văn chứng minh( có kết hợp các thể loại)
Dẫn chứng thuyết phục, mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, chữ viết rõ ràng.
Về kiến thức:
* Dẫn chứng một số bài văn thơ hoặc đoạn văn thơ viết về Bác Hồ, hoặc do Bác viết trong đó thể hiện nội dung về tình thương yêu của Bác đối với tầng lớp nhân dân ta đặc biệt là đối với thiếu niên nhi đồng.
* Tình yêu của Bác rộng lớn bao la cần chú ý 2 vấn đề:
+ Tình yêu thương của Bác đối với nhân dân nói chung.
+ Tình yêu thương của Bác đặc biệt đối với thiếu niên nhi đồng.
2/ Cho điểm:
- Điểm 9-10:
Nội dung bài làm đầy đủ các yêu cầu trên. Bài văn giàu cảm xúc, chân thực thể hiện tình cảm của Bác đối với toàn dân tộc, thiếu niên nhi đồng; tôn trọng tư duy sáng tạo đúng, hay.
- 7-8:
- 6-5:
- dưới 5:
*Tuỳ theo mức độ giám khảo thảo luận để chấm cho điểm thống nhất để phát hiện khả năng độc lập sáng tạo của học sinh.
 
 Hết ./.



















File đính kèm:

  • docDe thi tuyen chon HSG mon van lop 9co dap an(1).doc
Đề thi liên quan