Đề thi tuyển học sinh giỏi huyện Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển học sinh giỏi huyện Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI HUYỆN - NĂM HỌC : 2007 - 2008 MÔN : TIẾNG VIỆT 4 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể giao đề). ================================= I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 6 điểm Học sinh trả lời vào giấy làm bài bằng cách chọn và ghi một trong các chữ cái A, B, C, D của ý đúng nhất. Câu 1 : Từ nào dưới đây viết sai chính tả ? Mở mang Màu mỡ C. Quan đãng D. Quang gánh Câu 2 : Từ nào dưới đây không chỉ các môn nghệ thuật ? A. Múa rối B. Cầu lông Xiếc Ca Huế Câu 3 : Câu “ Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận ” có mấy động từ, mấy tính từ ? A. Hai động từ, hai tính từ B. Ba động từ, ba tính từ C. Một động từ, hai tính từ D. Hai động từ, ba tính từ Câu 4 : Câu “ Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái ” sự vật nào được nhân hoá ? A. Đèn lồng B. Cà chua C. Lùm cây D. Người Câu 5 : Nhóm từ nào dưới đây chỉ toàn là từ láy ? A. Xa xôi, nhỏ nhen, mong muốn, thong thả B. Chen chúc, đầy đủ, mát mẻ, hồng hào C. Mong manh, lạnh lẽo, tròn trịa, nhỏ nhắn D. Rực rỡ, mềm mại, long lanh, tươi tốt Câu 6 : Trong các câu sau, câu nào dùng sai dấu câu ? A. Bạn Lan là một học sinh giỏi ! B. Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! C. Chà, con mèo này khôn thật ! D. Trời hôm nay đẹp quá ! (đề Tiếng Việt 4 - trang 2) Câu 7 : Tìm chủ ngữ của câu “ Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ ” ? A. Cái bóng B. Chú C. Cái bóng chú D. Cái bóng chú nhỏ xíu Câu 8 : Trạng ngữ trong câu “ Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh ” trả lời cho câu hỏi nào sau đây? A. Khi nào ? B. Ở đâu ? C. Vì sao ? D. Để làm gì ? Câu 9 : Câu “ Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch ” là loại câu gì ? A. Câu hỏi B. Câu khiến C. Câu cảm D. Câu kể Câu 10 : Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời ? A. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. B. Sông có khúc, người có lúc. C. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Câu 11 : Câu “ Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá D. Tất cả đều sai Câu 12 : Theo em, nội dung chính của bài thơ đã học “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” là gì ? A. Tình yêu của người mẹ dân tộc miền núi đối với con, đối với cách mạng B. Miêu tả hình ảnh người mẹ dân tộc miền núi, vừa địu con trên lưng, vừa lao động và hát ru con ngủ C. Thể hiện lòng mong muốn của mẹ : sau này con lớn lên sẽ trỏ thành người mạnh khoẻ và có ích cho quê hương đất nước D. Nêu đặc điểm sinh hoạt và lao động của người phụ nữ dân tộc miền núi II. PHẦN TỰ LUẬN : 12 điểm Em đã từng được bạn bè hoặc người thân tặng (cho) một đồ vật hay con vật. Hãy tả lại đồ vật hay con vật đó và nêu cảm nghĩ của em. * Lưu ý : Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. KÌ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI HUYỆN - NĂM HỌC : 2007 - 2008 HƯỚNG DẪN & BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 ============================================== I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm. Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm : Câu 1 : C Câu 2 : B Câu 3 : D Câu 4 : B Câu 5 : C Câu 6 : A Câu 7 : D Câu 8 : A Câu 9 : D Câu 10 : B Câu 11 : C Câu 12 : A II. PHẦN TỰ LUẬN : 12 điểm * Yêu cầu cần đạt : - Bài viết có bố cục rõ ràng, đúng thể loại miêu tả. - Diễn đạt trôi chảy, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. - Xác định được yêu cầu trọng tâm của đề (kiểu bài tả đồ vật hoặc tả loài vật tuỳ theo học sinh lựa chọn) : + Tả đồ vật cần nêu rõ được những đặc điểm nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc, công dụng; bộc lộ được những cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về đồ vật đó,về tấm lòng của người đã tặng (cho) mình. + Tả loài vật ngoài việc làm rõ những nét tiêu biểu về hình dáng, còn phải nêu bật được những đặc điểm về hoạt động, tính tình; nêu được những cảm nghĩ chân thành của bản thân về món quà của người đã tặng (cho) mình. - Thể hiện cảm xúc chân thật, tự nhiên. * Biểu điểm : - Điểm 10 - 12 : Đảm bảo các yêu cầu nêu trên. Có thể còn sai một vài lỗi nhỏ về chính tả hoặc ngữ pháp. - Điểm 7 – 9.5 : Bài làm đầy đủ ý. Bố cục chặt chẽ. Diễn đạt khá trôi chảy. Có cảm xúc nhưng chưa thật hay. Ít sai lỗi ngữ pháp và chính tả. - Điểm 4 – 6.5 : Bài làm đúng trọng tâm nhưng chưa đủ ý. Hành văn thiếu mạch lạc. Cảm xúc thiếu tự nhiên. Sai khá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. - Điểm 1 – 3.5 : Ý nghèo. Diễn đạt lủng củng. Thiếu cảm xúc. Sai quá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. Không hiểu đề. Lưu ý : - Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm - Cho điểm thập phân đến 0,5. - Điểm toàn bài không làm tròn. - Giáo viên chấm vận dụng linh hoạt thang điểm trên. =================================
File đính kèm:
- De va dap an thi tuyen(1).doc